Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Chương trình mới Review 2

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Chương trình mới Review 2

VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Chương trình mới Review 2 do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải là nguồn tài liệu hay và cần thiết cho bất kì bạn nào muốn nâng cao chất lượng học tập để chuẩn bị tốt nhất cho bài học tiếp theo cũng như các bài kiếm tra và bài thi.

Review 2 - Language trang 70 SGK Tiếng Anh 11 mới

Nghe và vòng lại những câu được nói với ngữ điệu xuống. Sau đó đọc to những câu đó lên.

VOCABULARY

1. Complete these sentences, using the correct form of the w ords in brackets. (Dùng dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)

* Đáp án

1. disabilities 2. visual 3. donation

4. disrespectful 5. hearing

2. Complete these sentences with suitable words in the box. (Hoàn thành câu bằng những từ thích hợp trong khung.)

* Đáp án

1. Association 2. member 3. stability

4. Charter 5. block

PRONUNCIATION

3. Listen and circle the sentences spoken with falling intonation. Then read thtmi aloud. (Nghe và vòng lại những câu được nói với ngữ điệu xuống. Sau đó đọc to những câu đó lên.)

* Đáp án

Falling intonation: 1, 3, 4, 6

GRAMMAR

4. Put the verbs in brackets in the correct tenses. (Dùng thì đúng của những động từ trong ngoặc.)

* Đáp án

1. has lived 2. got 3. developed 4. have reached 5. has been

5. Complete these sentences, using the correct form of the verbs in the box. (Hoàn thành câu bằng dạng đúng của động từ trong khung.)

* Đáp án

1. watching 2. to go 3. having

4. to post 5. hearing

6. Choose the correct form of the verbs in brackets. (Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

* Đáp án

1. think 2. are you thinking 3. is lasting - tastes

4. are seeing 5. see

Review 2 - Skills trang 72 SGK Tiếng Anh 11 mới

(Hãy nghe cuộc nói chuyện của ông Long và con gái Mai rồi quyết định xem những lời phát biểu dưới đây đúng (T) hay sai (F).

READING

1. a. Read the text

* Bài dịch

Kỹ thuật có thể giúp người khuyết tật có cuộc sống tốt hơn như thế nào

Ngày nay, người khuyết tật có thể có cuộc sống tốt hơn nhờ sự giúp đỡ của kỹ thuật. Những thiết bị trợ giúp người khuyết tật thực hiện một hoạt động được gọi là kỹ thuật trợ giúp.

Một chiếc điện thoại có thể không hấp dẫn đối với những người khiếm thính nhưng lại có thể giúp họ gửi tin nhắn bằng đường điện thoại bằng việc sử dụng một chiếc máy chữ điện thoại. Điều này cho phép họ gửi và nhận tin nhắn giống những người không khuyết tật và có thể giao tiếp nhanh và hiệu quả.

Những người khiếm thị lại có những văn bản đọc giọng điện tử trên máy tính. Những chương trình nhận dạng văn bản cho phép người ta đưa ra những yêu cầu về giọng nói cho máy tính hoặc yêu cầu chuyển từ qua dạng in.

Để làm cho việc đọc chung mang tính khả thi, sách trẻ em có thể có cả bàng chữ nổi Braille và văn bản in. Bằng cách này, cha mẹ của trẻ em khiếm thị có thể đọc to với các em cùng một cuốn sách cùng lúc với các em đọc bằng tay.

b. Match the words in A with their definitions in B.

(Ghép từ ờ cột A với định nghĩa đúng ờ cột B.)

* Đáp án

1. a 2. d 3. b 4. c

2. Answer the following questions. (Trả lời những câu hỏi dưới đây.)

* Đáp án

1. Devices that help disabled people to perform an activity.

2. They can communicate quickly bv sending and receiving messages.

3. They can have documents read out loud electronically on their computer.

4. Children with visual impairment and their parents can read together/ share reading.

5. It can improve the quality of life for people with disabilities.

SPEAKING

3. Work in pairs. Read the information below. (Làm việc theo cặp. Đọc thông tin bên dưới.)

* Học sinh làm theo yêu cầu

4. Answer these questions. Discuss with a partner. (Trả lời những câu hỏi dưới đây. Thảo luận với bạn bên cạnh.)

1. Which university do you want to go to?

2. Why do you want to study there?

* Học sinh làm theo yêu cầu, trình bày ý kiến cá nhân.

LISTENING

5. Listen to the conversation between Mr Long and his daughter Mai. Decide whetba the following statements are true (T) or false (F). (Hãy nghe cuộc nói chuyện của ông Long và con gái Mai rồi quyết định xem những lời phát biểu dưới đây đúng (T) hay sai (F).)

* Đáp án

1. T 2. F 3.T 4. F 5. T

* Lời trong băng

Mr Long: What are you doing, Mai? It's so late. Why don't you go to bed?

Mai: I'm trying to finish my essay about the different cultures in the ASEAN countries. I'll have to submit it tomorrow. Can I ask you a couple of questions, Dad?

Mr Long: Yes, go ahead. Hope I can help.

Mai: Do you know the number of people in South Asia who can speak English?

Mr Long: Ọuite a lot. The ASEAN region has the third largest number of English speakers, after the us and UK.

Mai: Really? So how many people speak English?

Mr Long: Around fifty million, I think,... mostly in the Philippines.

Mai: Fifty or fifteen?

Mr Long: Fifty.

Mai: There are more and more people learning English, especially in Viet Nam. The number is probably growing. Do you know anything about the differ cultures.

Mr Long: The ASEAN countries have rich and diverse cultures. There are many ethal groups in the region.

Mai: What about Viet Nam, Dad?

Mr Long: Well, we have more than 50 ethnic groups in our country, and each has its language, lifestyle and culture.

Mai: I think I've got all the information I need for my essay. Thanks so much, Dad.

Mr Long: That's all right. Finish your essay and go to bed soon. I'm afraid you'll wake M late for school tomorrow morning.

WRITING

6. Write an introduction to Thailand, using the facts below. Add more information, necessary. (Hãy viết một bài giới thiệu về đất nước Thái Lan. Thêm thông tin nếu cần.)

* Bài viết gợi ý

THAILAND: INTRODUCTION

Thailand is one ASEAN member state which has a total area of 513,120 square kilomettres. Its capital is Bangkok. Thailand has a population of 67,149,778 (2014 estimated). The official language used in Thailand is Thai. Its currency is Thai baht. There are some ethnis groups living in Thailand: Chinese, Lao, and Khmer.

The economy of Thailand is based on agri-food production. Its major exports are Thai rice, textile and footwear, fishery products and electronic products.

There are a lot of tourist attractions in Thailand such as Ko Tarutao and Ko Chang, which are known as beautiful islands with sandy beaches and clean water. Ayuthaya is famous as an old and beautiful city, with temples and palaces made of stone.

Thai culture is shaped by many influences from Indian, Lao, Cambodian and Chinese cultures. The most famous festivals in Thailand are Thai New Year (known as water fights) and Loy Kratong, a festival of lights and lanterns.

Among the most popular sports in Thailand are Thai boxing, rugby, golf and football. Come and visit Thailand soon!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh 11 mới

    Xem thêm