Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Chương trình mới Review 1
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Chương trình mới Review 1
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Chương trình mới Review 1 do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây là nguồn tài liệu bổ ích với nội dung giải chi tiết cả ngữ pháp và những kĩ năng giúp các bạn hệ thống dễ dàng những kiến thức đã học.
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Chương trình mới Unit 3: Becoming Independent
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Chương trình mới Unit 4: Caring for those in need
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Chương trình mới Unit 5: Being part of Asean
Review 1 - Language Focus trang 42 SGK Tiếng Anh 11 mới
Hãy nghe và đánh dấu nối các phụ âm cuối với các nguyên âm đầu trong những câu dưới đây. Sau đó hãy đọc to những câu đó.
VOCABULARY
1. Form compound nouns with the words in the box. Then complete the sentences, using the correct ones. (Hãy tạo ra các danh từ ghép bằng những từ cho trong khung. Sau đó hoàn thành câu với những danh từ ghép thích hợp.)
*Đáp án
1. housework 2. childcare 3. viewpoint
4. grandparents 5. girlfriend
2. Complete the sentences with correct words from the box. (Hoàn thành câu bằng những từ thích hợp cho trong khung.)
* Đáp án
1. relationship
2. an argument
3. reconciled
4. independent
5. self-reliant
PRONUNCIATION
1. Listen and linkthe final consonants and initial vowels in the sentences. Thee read them aloud. (Hãy nghe và đánh dấu nối các phụ âm cuối với các nguyên âm đầu trong những câu dưới đây. Sau đó hãy đọc to những câu đó.)
1. Kate is a teacher English in an upper secondary school.
2. Look at these pictures and answer my questions in English.
3. Tom used to live in his parents' house, but he's moved into a new flat with somd friends.
4. Can I have a cup of apple tea?
5. Don't forget to turn off the lights when you leave after the party.
GRAMMAR
1. Complete these sentences with should/ shouldn’t/ ought to/ ought not to/ must/ mustn’t/ have to/ has to. (Hoàn thành câu với should/ shouldn’t/ ought to/ ought not to/ must/ must/ have to/ has to)
* Đáp án
1. should/ ought to 2. shouldn't/ ought not to
3. must/ have to 4. mustn't
5. has to
2. Rewrite the following sentences to emphasise the underlined parts, using It is/ was... that... (Viết lại những câu dưới đây để nhấn mạnh cho những phần gạch dưới, sử dụng cấu trúc It is/ was ...that...)
* Đáp án
1. It was in Greece that the first Olympic Games were held.
2. It was Nam who/that won the first prize in the English speaking contest.
3. It's a chocolate cake that I am making for my best friend's birthday party.
4. It was in 1759 that Scotland's most famous poet Robert Burns was bom.
5. It's working on a computer that gives me headaches.
3. Write new sentences with a similar meaning. Use the to-infinitive after adjective. (Viết lại thành những câu mới với nghĩa tương tự. Dùng động từ nguyên mẫu có TO sau tính từ.)
* Đáp án
1. Our school is quite easy to find.
2. The paragraph is difficult to translate.
3. I am delighted to work for the school library.
4. She was very surprised to see him at the party.
5. I was sorry to hear that your grandma was ill.
Review 1 - Skills trang 44 SGK Tiếng Anh 11 mới
Hãy đọc những phần quảng cáo rồi chọn một trong những trường dạy ngoại ngữ em muốn theo học để nâng cao vốn tiếng Anh của mình.
READING
1. Read and complete the text with the words from the box. (Đọc và hoàn thành đoạn văn bằng từ cho trong khung)
1. decisions 2. hopefully 3. unemployment 4. advantage
5. straight 6. qualifications 7. possibility 8. practical
2. Read the text again and answer the questions. (Đọc lại bài đọc và trả lời câu hỏi.)
* Đáp án
1. Around the age of seventeen.
2. There is more unemployment.
3. Getting a job more easily.
4. There are many opportunities for training.
SPEAKING
1. Work with your partner. Make a conversation about your friend's problem and give them advice. Use your own ideas or the suggestions below. (Làm việc với bạn bên cạnh, nói chuyện về vấn đề bạn em đang gặp phải và cho họ lời khuyên. Dùng ý tưởng của em hoặc những gợi ý dưới đây.)
Your’s friend’s problem:
- getting bad exam results (đạt kết quả kém trong kì thi)
Your advice:
- spend less time surfing the Internet for pleasure (dành ít thời gian lên mạng tìm thú vui)
- spend more time searching information for assignments (dành nhiều thời gian hơn tìm thông tin cho bài tập)
- work harder (học chăm hơn)
- ask a teacher for extra tuition (xin thầy/ cô giáo học thêm)
LISTENING
1. Listen to the recording about relationship problems between parents and teenage I children. Decide whether the following statements arc true (T), or false (F) according I to the speaker. (Hãy nghe đoạn ghi âm nói về những vấn đề trong quan hệ giữa cha mẹ và con cái tuổi mới lớn và xem thứ những lời phát biểu đó là đúng hay sai theo ý kiến trong đoạn ghi âm.)
1. T 2. F 3. T 4. F 5. T
* Lời trong băng
During the teenage years, it is at times difficult for parents to talk to their children.! Teenagers often seem to hate being questioned. They seem unwilling to talk about iheirB work at school. This is a normal psychological development at this age. Although it can be hard for parents to understand, it is part of becoming independent. Teenagers areB trying to be adults while they aie still growing up. Young people often dislike talking if they realise that parents are trying to check up on them. Parents should find ways to talkl to their teenage children about school, work and future plans, but should not push them tol talk if they don't want toẳ Parents should also watch for danger signs. For example, some teenagers in trying to bo adults may experiment with alcohol, drugs or smoking. It is necessary for parents to watch for any signs of different behaviour, which may beB connected with these dangers and offer help if necessary.
WRITING
1. Read the advertisements and choose one of the language schools you want to attend to improve your English.(Hãy đọc những phần quảng cáo rồi chọn một trong những trường dạy ngoại ngữ em muốn theo học để nâng cao vốn tiếng Anh của mình)
2. Write a letter requesting more information about the language courses. You can ask about the starting date, course duration, teachcrs' experience, fees and course certificate. (Em hãy viết một bức thư yêu cầu cho biết thêm thông tin về các khóa học ngoại ngữ. Em có thể yêu cầu về ngày bát đầu học, thời gian ca khóa học, kinh nghiệm của giáo viên, học phí và chứng chỉ của khóa học.)
Bài viết gợi ý
Dear Ms Helen.
I saw your advertisement about the language courses on your website. I am interested in learning English, and I am writing to enquire about the English courses at your center.
I can read and write in English, but I can't speak the language very well. If necessary I can complete an oral test. I want to improve my pronunciation, and hope to be able to practise my English with native speakers.
I would also like to have more information about the starting date, course duration, teachers’ experience, fees and course certificate.
I look forward to hearing from you soon.
Your truly,
Minh Nguyet