Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +10
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!

Cách chứng minh hai biến cố độc lập

VnDoc xin mời các bạn cùng tham khảo tài liệu Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập Toán 11 được VnDoc.com tổng hợp và biên soạn. Mời thầy cô và các bạn học sinh cùng theo dõi bài viết dưới đây.

A. Biến cố độc lập là gì?

Hai biến cố A và B được gọi là độc lập nếu việc xảy ra hay không xảy ra của biến cố này không làm ảnh hưởng tới xác suất xảy ra của biến cố kia.

Nhận xét: Nếu hai biến cố A và B độc lập thì các cặp biến cố \left\{ \begin{matrix}
\overline{A};B \\
A;\overline{B} \\
\overline{A};\overline{B} \\
\end{matrix} \right.{A;BA;BA;B cùng độc lập.

B. Công thức nhân xác suất 

Nếu hai biến cố A và B độc lập với nhau thì:

P(AB) = P(A).P(B)P(AB)=P(A).P(B)

Công thức này gọi là công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập.

Chú ý: Với hai biến cố A và B, nếu P(AB) \neq P(A).P(B)P(AB)P(A).P(B) thì A và B không độc lập.

C. Chứng minh hai biến cố độc lập

Ví dụ: Gieo hai đồng xu cân đối. Xét các biến cố A: "Cả hai đồng xu đều ra mặt sấp", B: "Có ít nhất một đồng xu ra mặt sấp". Hỏi A và B có độc lập hay không?

Hướng dẫn giải

Không gian mẫu \Omega = \left\{ SS;SN;NS;NN \right\}
\Rightarrow n(\Omega) = 4Ω={SS;SN;NS;NN}n(Ω)=4

Ta có: A = \left\{ SS \right\} \Rightarrow n(A)
= 1 \Rightarrow P(A) = \frac{1}{4}A={SS}n(A)=1P(A)=14

B = \left\{ SS;SN;NS \right\}
\Rightarrow n(B) = 3 \Rightarrow P(B) = \frac{3}{4}B={SS;SN;NS}n(B)=3P(B)=34  

Ta có: AB = A \cap B = \left\{ SS \right\}
\Rightarrow n(A \cap B) = 1AB=AB={SS}n(AB)=1

\Rightarrow P(AB) =
\frac{1}{4}P(AB)=14

Ta có: P(AB) = \frac{4}{16} \neq
P(A).P(B) = \frac{1}{4}.\frac{3}{4} = \frac{3}{16}P(AB)=416P(A).P(B)=14.34=316

Vậy hai biến cố A và B không độc lập.

Ví dụ. Cho P(A) =
0,5;P(B) = 0,4;P(AB) = 0,2P(A)=0,5;P(B)=0,4;P(AB)=0,2. Chọn khẳng định đúng?

A. Hai biến cố A và B không thể cùng xảy ra.

B. P(A \cup B) = P(A) + P(B) =
0,9P(AB)=P(A)+P(B)=0,9

C. Hai biến cố A và B độc lập với nhau.

D. Hai biến cố A và B xung khắc với nhau.

Hướng dẫn giải

Theo giả thiết ta có:

P(A.B) = P(A).P(B)P(A.B)=P(A).P(B)

= 0,5.0,4 = 0,2 = P(AB)=0,5.0,4=0,2=P(AB)

Vậy hai biến cố A và B là hai biến cố độc lập.

Ví dụ: Gieo hai con xúc xắc cân đối. Xét các biến cố

A: "Có ít nhất một con xúc xắc xuất hiện mặt 5 chấm"

B: "Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 7 "

Chứng tỏ rằng A và B không độc lập.

Hướng dẫn giải

Tính P(A)

Xét biến cố đối \overline{A}A: “Cả hai con xúc xắc không xuất hiện mặt 5 chấm”.

\overline{A} = \left\{ (a,b):a,b \in
\left\{ 1;2;3;4;6 \right\} \right\}A={(a,b):a,b{1;2;3;4;6}}

Ta có: \left\{ \begin{matrix}
n(\Omega) = 25 \\
n\left( \overline{A} \right) = 25 \\
\end{matrix} \right.{n(Ω)=25n(A)=25

\Rightarrow P\left( \overline{A} \right)
= \frac{25}{36}P(A)=2536

\Rightarrow P(A) = 1 - P\left(
\overline{A} \right) = 1 - \frac{25}{36} = \frac{11}{36}P(A)=1P(A)=12536=1136

Tính P(B)

Ta có: B = \left\{
(1,6);(2,5);(3,4);(4,3);(5,2);(6,1) \right\}B={(1,6);(2,5);(3,4);(4,3);(5,2);(6,1)}

\Rightarrow n(B) = 6n(B)=6

Xét biến cố đối \overline{A}A: “Cả hai con xúc xắc không xuất hiện mặt 5 chấm”.

\Rightarrow P(B) = \frac{6}{36} =
\frac{1}{6}P(B)=636=16

Tính P(AB)

Ta có: AB = A \cap B = \left\{
(2,5);(5,2) \right\}AB=AB={(2,5);(5,2)}

\Rightarrow n(AB) = 2n(AB)=2 \Rightarrow P(AB) = \frac{2}{36} =
\frac{1}{18}P(AB)=236=118(*)

Mặt khác P(A).P(B) =
\frac{11}{36}.\frac{1}{6} = \frac{11}{216}P(A).P(B)=1136.16=11216(**)

Từ (*) và (**) suy ra P(A).P(B) \neq
P(AB)P(A).P(B)P(AB)

Vậy hai biến cố A và B không độc lập.

Ví dụ: Một hộp có 7 viên bi màu xanh và 8 viên bi màu đỏ, các viên bi có kích thước và khối lượng như nhau. Lấy viên bi ngẫu nhiên hai lần liên tiếp, trong đó mỗi lần lấy ngẫu nhiên một viên bi trong hộp, ghi lại màu của viên bi lấy ra và bỏ lại viên bi đó vào hộp. Xét các biến cố:

AA: Viên bi màu đỏ được lấy ra ở lần thứ nhất;

BB: Viên bi màu xanh được lấy ra ở lần thứ hai.

Hai biến cố AABB có độc lập không? Vì sao?

Hướng dẫn giải

Trước hết, xác suất của biến cố BB khi biến cố AA xảy ra bằng \frac{7}{15}715, xác suất của biến cố BB khi biến cố AA không xảy ra cũng bằng \frac{7}{15}715. Do đó việc xảy ra hay không xảy ra của biến cố AA không làm ảnh hưởng đến xác suất xày ra của biến cố BB. Mặt khác xác suất của biến cố AA bằng \frac{8}{15}815, không phụ thuộc vào việc xảy ra hay không xảy ra của biến cố BB. Vậy hai biến cố AABB là độc lập.

Ví dụ: Hai bạn An và Bình cùng tập ném bóng rổ một cách độc lập ở hai nửa sân khác nhau. Xác suất bạn An và bạn Bình ném bóng vào rổ lần lượt là 0,6 và 0,9. Trong cùng một lần ném, tính xác suất có ít nhất một bạn ném bóng vào rổ.

Hướng dẫn giải

Xét các biến cố AA: "Bạn An ném bóng trúng rổ”;

BB: "Bạn Bình ném bóng trúng rổ";

CC: "Có ít nhất một bạn ném bóng vào rổ".

AABB là hai biến cố độc lập nên P(A \cap B) = P(A)P(AB)=P(A). P(B)P(B).

Khi đó, P(C) = P(A \cup B) = P(A) + P(B)
- P(B)P(C)=P(AB)=P(A)+P(B)P(B). P(C)P(C)

= 0,6 + 0,9 - 0,6 \cdot 0,9 = 0,96.=0,6+0,90,60,9=0,96.

--------------------------------------------------------------

Như vậy, để chứng minh hai biến cố độc lập, bạn cần nắm vững định nghĩa, vận dụng linh hoạt các quy tắc tính xác suất và đặc biệt là công thức: P(A ∩ B) = P(A) × P(B). Việc hiểu rõ bản chất và thực hành nhiều dạng bài tập sẽ giúp bạn dễ dàng xác định mối quan hệ giữa các biến cố trong xác suất.

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã nắm được cách chứng minh hai biến cố độc lập một cách rõ ràng, logic và chính xác. Đừng quên xem thêm các quy tắc tính xác suất khác để củng cố kiến thức và chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi Toán xác suất – thống kê!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Lý thuyết Toán 11

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng