Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải SBT Toán 9 bài 9: Căn bậc ba

Giải SBT Toán 9 bài 9: Căn bậc ba được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Nội dung bám sát chương trình SBT Toán 9. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn trả lời các câu hỏi trong sách bài tập Toán 9. Chúc các bạn học tốt, mời các bạn tham khảo

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Giải Toán 9: Bài 88 trang 20 SBT Toán 9 tập 1

Giải bài 88 trang 20 sách bài tập Toán 9. Tính (không dùng bảng số hay máy tính bỏ túi): a) căn bậc ba (-343)...

Đề bài

Tính (không dùng bảng số hay máy tính bỏ túi):

\root 3 \of { - 343} ; \root 3 \of {0,027} ; \root 3 \of {1,331} ; \root 3 \of { - 0,512}3433;0,0273;1,3313;0,5123

Lời giải chi tiết

\root 3 \of { - 343} = \root 3 \of {{{\left( { - 7} \right)}^3}} = - 73433=(7)33=7

\root 3 \of {0,027} = \root 3 \of {{{\left( {0,3} \right)}^3}} = 0,30,0273=(0,3)33=0,3

\root 3 \of {1,331} = \root 3 \of {{{\left( {1,1} \right)}^3}} = 1,11,3313=(1,1)33=1,1

\root 3 \of { - 0,512} = \root 3 \of {{{\left( { - 0,8} \right)}^3}} = - 0,80,5123=(0,8)33=0,8

Giải Toán 9: Bài 89 trang 20 SBT Toán 9 tập 1

Giải bài 89 trang 20 sách bài tập Toán 9. Tìm x, biết: a) căn bậc ba x = -1,5...

 Tìm x, biết:

LG câu a

\root 3 \of x = - 1,5x3=1,5

Lời giải chi tiết:

\eqalign{
& \root 3 \of x = - 1,5 \Leftrightarrow x = {\left( { - 1,5} \right)^3} \cr
& \Leftrightarrow x = - 3,375 \cr}x3=1,5x=(1,5)3x=3,375

Vậy x = -3,375.

LG câu b

\root 3 \of {x - 5} = 0,9x53=0,9

Lời giải chi tiết:

\eqalign{
& \root 3 \of {x - 5} = 0,9 \Leftrightarrow x - 5 = {\left( {0,9} \right)^3} \cr
& \Leftrightarrow x - 5 = 0,729 \Leftrightarrow x = 5,729 \cr}x53=0,9x5=(0,9)3x5=0,729x=5,729

Giải Toán 9: Bài 90 trang 20 SBT Toán 9 tập 1

Giải bài 90 trang 20 sách bài tập Toán 9. Chứng minh các bất đẳng thức sau...

Chứng minh các bất đẳng thức sau:

LG câu a

\root 3 \of {{a^3}b} = a\root 3 \of ba3b3=ab3

Lời giải chi tiết:

Ta có: \root 3 \of {{a^3}b} = \root 3 \of {{a^3}} .\root 3 \of b = a\root 3 \of ba3b3=a33.b3=ab3

Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.

LG câu b

\sqrt[3]{{\dfrac{a}{{{b^3}}}}} = \dfrac{1}{b}\sqrt[3]{{ab}}\ (b \ne 0))ab33=1bab3 (b0))

Lời giải chi tiết:

Ta có: với (b \ne 0)(b0)

\sqrt[3]{{\dfrac{a}{{{b^2}}}}} = \sqrt[3]{{\dfrac{{ab}}{{{b^3}}}}} = \dfrac{{\sqrt[3]{{ab}}}}{{\sqrt[3]{{{b^3}}}}} = \dfrac{1}{b}\sqrt[3]{{ab}}ab23=abb33=ab3b33=1bab3

Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.

Giải Toán 9: Bài 91 trang 20 SBT Toán 9 tập 1

Giải bài 91 trang 20 sách bài tập Toán 9. Tìm giá trị gần đúng của căn bậc ba mỗi số sau bằng bảng lập phương và kiểm tra bằng máy tính bỏ túi 12;...25,3..-0,08.....

Tìm giá trị gần đúng của căn bậc ba mỗi số sau bằng bảng lập phương và kiểm tra bằng máy tính bỏ túi (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba):

LG câu a

12

Phương pháp giải:

- Dùng bảng lập phương tìm giá trị gần đúng của mỗi căn bậc ba.

- Sử dụng máy tính bỏ túi kiểm tra lại kết quả.

Lời giải chi tiết:

\root 3 \of {12} \approx 2,2891232,289

LG câu b

25,3

Phương pháp giải:

- Dùng bảng lập phương tìm giá trị gần đúng của mỗi căn bậc ba.

- Sử dụng máy tính bỏ túi kiểm tra lại kết quả.

Lời giải chi tiết:

\root 3 \of {25,3} \approx 2,93625,332,936

LG câu c

-37,91

Phương pháp giải:

- Dùng bảng lập phương tìm giá trị gần đúng của mỗi căn bậc ba.

- Sử dụng máy tính bỏ túi kiểm tra lại kết quả.

Lời giải chi tiết:

\root 3 \of { - 37,91} \approx - 3,35937,9133,359

LG câu d

-0,08

Phương pháp giải:

- Dùng bảng lập phương tìm giá trị gần đúng của mỗi căn bậc ba.

- Sử dụng máy tính bỏ túi kiểm tra lại kết quả.

Giải Toán 9: Bài 92 trang 20 SBT Toán 9 tập 1

Giải bài 92 trang 20 sách bài tập Toán 9. So sánh (không dùng bảng tính hay máy tính bỏ túi)...33...3 căn bậc 3 (3333333)...

So sánh (không dùng bảng tính hay máy tính bỏ túi):

LG câu a

2\root 3 \of 3233\root 3 \of {23}233

Lời giải chi tiết:

Ta có:

2\root 3 \of 3 = \root 3 \of {{2^3}} .\root 3 \of 3 = \root 3 \of {8.3} = \root 3 \of {24}233=233.33=8.33=243

Vì 23 < 24 nên \root 3 \of {23} < \root 3 \of {24}233<243

Vậy 2\root 3 \of 3 > \root 3 \of {23}233>233

LG câu b

33 và 3\root 3 \of {1333}313333

Lời giải chi tiết:

Ta có: 33 =3. 11 và 3\root 3 \of {1333}313333

So sánh: 11 và \root 3 \of {1333}13333

Ta có: {11^3} = 1331113=1331

Vì 1331 < 1333 nên \root 3 \of {1331} < \root 3 \of {1333}13313<13333

Suy ra: 11 < \root 3 \of {1333}11<13333 hay 33 < 3\root 3 \of {1333}33<313333

Giải Toán 9: Bài 93 trang 20 SBT Toán 9 tập 1

Giải bài 93 trang 20 sách bài tập Toán 9. Tìm tập hợp các giá trị x thỏa mãn điều kiện sau và biểu diễn tập hợp đó trên trục số...

Tìm tập hợp các giá trị x thỏa mãn điều kiện sau và biểu diễn tập hợp đó trên trục số:

LG câu a

\root 3 \of x \ge 2;x32;

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\eqalign{
& \root 3 \of x \ge 2 \Leftrightarrow \root 3 \of x \ge \root 3 \of {{2^3}} \cr
& \Leftrightarrow x \ge {2^3} \Leftrightarrow x \ge 8 \cr}x32x3233x23x8

Giải SBT Toán 9 bài 9: Căn bậc ba

LG câu b

\root 3 \of x \le - 1,5.x31,5.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\eqalign{
& \root 3 \of x \le - 1,5 \Leftrightarrow \root 3 \of x \le \root 3 \of {{{\left( { - 1,5} \right)}^3}} \cr
& \Leftrightarrow x \le {\left( { - 1,5} \right)^3} \Leftrightarrow x \le - 3,375 \cr}x31,5x3(1,5)33x(1,5)3x3,375

Giải SBT Toán 9 bài 9: Căn bậc ba

Giải Toán 9: Bài 94 trang 20 SBT Toán 9 tập 1

Giải bài 94 trang 20 sách bài tập Toán 9. Chứng minh: x^3 + y^3 + z^3-3xyz=...x3+y3+z33xyz=...

Đề bài

Chứng minh:

{x^3} + {y^3} + {z^3} - 3xyz = \dfrac{1}{2}\left( {x + y + z} \right)\left[ {{{\left( {x - y} \right)}^2} + {{\left( {y - z} \right)}^2} + {{\left( {z - x} \right)}^2}} \right]x3+y3+z33xyz=12(x+y+z)[(xy)2+(yz)2+(zx)2]

Từ đó chứng tỏ:

a) Với ba số x, y, z không âm thì \dfrac{{{x^3} + {y^3} + {z^3}}}{3}\ge xyzx3+y3+z33xyz

b) Với ba số a, b, c không âm thì \dfrac{{a + b + c}}{3} \ge \root 3 \of {abc}a+b+c3abc3

(Bất đẳng thức Cô-si cho ba số không âm).

Dấu đẳng thức xảy ra khi ba số a, b, c bằng nhau.

Lời giải chi tiết

Ta có:

\dfrac{1}{2}\left( {x + y + z} \right)\left[ {{{\left( {x - y} \right)}^2} + {{\left( {y - z} \right)}^2} + {{\left( {z - x} \right)}^2}} \right]12(x+y+z)[(xy)2+(yz)2+(zx)2]

= \dfrac{1}{2}\left( {x + y + z} \right)\left[ {\left( {{x^2} - 2xy + {y^2}} \right) + \left( {{y^2} - 2yz + {z^2}} \right) + \left( {{z^2} - 2zx + {x^2}} \right)} \right]=12(x+y+z)[(x22xy+y2)+(y22yz+z2)+(z22zx+x2)]

= \dfrac{1}{2}\left( {x + y + z} \right)\left( {{x^2} - 2xy + {y^2} + {y^2} - 2yz + {z^2} + {z^2} - 2zx + {x^2}} \right)=12(x+y+z)(x22xy+y2+y22yz+z2+z22zx+x2)

= \dfrac{1}{2}\left( {x + y + z} \right)\left( {2{x^2} + 2{y^2} + 2{z^2} - 2xy - 2yz - 2zx} \right)=12(x+y+z)(2x2+2y2+2z22xy2yz2zx)

= \left( {x + y + z} \right)\left( {{x^2} + {y^2} + {z^2} - xy - yz - zx} \right)=(x+y+z)(x2+y2+z2xyyzzx)

= {x^3} + x{y^2} + x{z^2} - {x^2}y - xyz - {x^2}z=x3+xy2+xz2x2yxyzx2z

+ {x^2}y + {y^3} + y{z^2} - x{y^2} - {y^2}z - xyz+x2y+y3+yz2xy2y2zxyz

+ {x^2}z + {y^2}z + {z^3} - xyz - y{z^2} - x{z^2}+x2z+y2z+z3xyzyz2xz2

= {x^3} + {y^3} + {z^3} - 3xyz=x3+y3+z33xyz

Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.

a) Nếu x \ge 0,y \ge 0,z \ge 0x0,y0,z0 thì:

x + y + z \ge 0x+y+z0

{\left( {x - y} \right)^2} + {\left( {y - z} \right)^2} + {\left( {z - z} \right)^2} \ge 0(xy)2+(yz)2+(zz)20

Theo đẳng thức đã chứng minh ở trên, suy ra:

\eqalign{
& {x^3} + {y^3} + {z^3} - 3xyz \ge 0 \cr
& \Leftrightarrow {x^3} + {y^3} + {z^3} \ge 3xyz \cr}x3+y3+z33xyz0x3+y3+z33xyz

Hay: \dfrac{{{x^3} + {y^3} + {z^3}}}{3} \ge xyzx3+y3+z33xyz

b) Nếu a \ge 0,b \ge 0,c \ge 0a0,b0,c0 thì \root 3 \of a \ge 0,\root 3 \of b \ge 0,\root 3 \of {c \ge 0}a30,b30,c03

Đặt x = \root 3 \of a ,y = \root 3 \of b ,z = \root 3 \of cx=a3,y=b3,z=c3 thì x, y, z cũng không âm.

Từ chứng minh câu a, ta có: \dfrac{{{x^3} + {y^3} + {z^3}}}{3} \ge xyzx3+y3+z33xyz

Hay:

\eqalign{
& {{{{\left( {\root 3 \of a } \right)}^3} + {{\left( {\root 3 \of b } \right)}^3} + {{\left( {\root 3 \of c } \right)}^3}} \over 3} \cr
& \ge \left( {\root 3 \of a } \right)\left( {\root 3 \of b } \right)\left( {\root 3 \of c } \right) \cr
& \Leftrightarrow {{a + b + c} \over 3} \ge \root 3 \of {abc} \cr}(a3)3+(b3)3+(c3)33(a3)(b3)(c3)a+b+c3abc3

Giải Toán 9: Bài 95 trang 21 SBT Toán 9 tập 1

Giải bài 95 trang 21 sách bài tập Toán 9. Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho ba số không âm, chứng minh..Trong các hình hộp chữ nhật có cùng tổng ba kích thước thì hình lập phương có thể tích lớn nhất...

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho ba số không âm, chứng minh:

LG câu a

Trong các hình hộp chữ nhật có cùng tổng ba kích thước thì hình lập phương có thể tích lớn nhất.

Lời giải chi tiết:

Gọi a, b, c lần lượt là ba kích thước của hình hộp chữ nhật.

Ta có: a > 0,b > 0,c > 0

Tổng ba kích thước của hình hộp chữ nhật:

p = a + b + c

Thể tích của hình hộp chữ nhật:

V = a.b.c

a) Ta có p = a + b + c không đổi.

Áp dụng bất đẳng thức Cô-Si:

\begin{array}{l}
\dfrac{{a + b + c}}{3} \ge \sqrt[3]{{abc}}\\
\Leftrightarrow \sqrt[3]{V} \le \dfrac{p}{3} \Leftrightarrow V \le \dfrac{{{p^3}}}{{27}}
\end{array}a+b+c3abc3V3p3Vp327

Suy ra {V_{\max }} = \dfrac{{{p^3}}}{{27}},Vmax=p327, dấu "=" xảy ra khi a=b=c

Vậy trong các hình hộp chữ nhật có cùng tổng ba kích thước thì hình lập phương có thể tích lớn nhất.

LG câu b

Trong các hình hộp chữ nhật có cùng thể tích thì hình lập phương có tổng ba kích thước bé nhất.

Lời giải chi tiết:

Ta có: V = a.b.c không đổi.

Áp dụng bất đẳng thức Cô-Si:

\dfrac{{a + b + c}}{3} \ge \sqrt[3]{{abc}}a+b+c3abc3

\begin{array}{l}
\Leftrightarrow \dfrac{p}{3} \ge \sqrt[3]{V} \Leftrightarrow p \ge 3\sqrt[3]{V}\\
\end{array}p3V3p3V3

Suy ra {p_{\,\min }} = 3\sqrt[3]{V},pmin=3V3, dấu "=" xảy ra khi a=b=c

Vậy trong các hình hộp chữ nhật có cùng thể tích thì hình lập phương có tổng ba kích thước bé nhất.

Trên đây VnDoc đã chia sẻ Giải SBT Toán 9 bài 9: Căn bậc ba. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn học sinh tham khảo, chuẩn bị cho bài giảng sắp tới tốt hơn

.........................................

Ngoài Giải SBT Toán 9 bài 9: Căn bậc ba. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo thêm Giải bài tập Toán lớp 9, Giải vở bài tập Toán 9, soạn bài 9 hoặc đề thi học học kì 1 lớp 9, đề thi học học kì 2 lớp 9 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì 2 lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tốt

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Giải SBT Toán 9

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng