Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán 9 bài 6: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai

Giải SGK Toán lớp 9 bài 6: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai giúp các em trả lời các câu hỏi trong SGK Toán 9 tập 1 trang 27. Lời giải Toán 9 được trình bày chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo, so sánh đánh giá kết quả, từ đó học tốt môn Toán lớp 9. Dưới đây là chi tiết bài tập, các em tham khảo nhé.

Câu hỏi 1 trang 24 SGK Toán 9 tập 1

Với a ≥ 0, b ≥ 0, chứng tỏ \sqrt {\left( {{a^2}b} \right)}  = a\sqrt b(a2b)=ab

Hướng dẫn giải:

\sqrt {\left( {{a^2}b} \right)}  = \sqrt {{{a^2}}}. \sqrt b  =|a|\sqrt b= a\sqrt b \,\,\left( {do\,\,a \ge 0,\,\,b \ge 0} \right)(a2b)=a2.b=|a|b=ab(doa0,b0)

Câu hỏi 2 trang 25 SGK Toán 9 tập 1

Rút gọn biểu thức

a.

\sqrt 2  + \sqrt 8  + \sqrt {50}2+8+50

b.

4\sqrt 3  + \sqrt {27}  - \sqrt {45}  + \sqrt 543+2745+5

Hướng dẫn giải:

a.

\eqalign{& \sqrt 2  + \sqrt 8  + \sqrt {50}   \cr & = \sqrt 2  + \sqrt { {{2^2} . 2} }  + \sqrt { {{5^2} . 2} }   \cr &  = \sqrt 2  + 2\sqrt 2  + 5\sqrt 2  = 8\sqrt 2  \cr}2+8+50=2+22.2+52.2=2+22+52=82

b.

\eqalign{& 4\sqrt 3  + \sqrt {27}  - \sqrt {45}  + \sqrt 5   \cr & = 4\sqrt 3  + \sqrt {{{3^2} . 3} }  - \sqrt { {{3^2} . 5} }  + \sqrt 5   \cr &  = 4\sqrt 3  + 3\sqrt 3  - 3\sqrt 5  + \sqrt 5  \cr & = 7\sqrt 3  - 2\sqrt 5  \cr}43+2745+5=43+32.332.5+5=43+3335+5=7325

Câu hỏi 3 trang 25 SGK Toán 9 tập 1

Đưa thừa số ra ngoài dấu căn 

a. \sqrt {28{a^4}{b^2}}28a4b2 với b \ge 0.b0.

b. \sqrt {72{a^2}{b^4}}72a2b4 với a < 0

Hướng dẫn giải:

a. Ta có \sqrt {28{a^4}{b^2}}  = \sqrt {{{7.2}^2}.{{\left( {{a^2}} \right)}^2}{b^2}}  = 2{a^2}\left| b \right|\sqrt 728a4b2=7.22.(a2)2b2=2a2|b|7

b \ge 0 \Rightarrow \left| b \right| = b nên \sqrt {28{a^4}{b^2}}  = 2{a^2}b\sqrt 7b0|b|=bnên28a4b2=2a2b7

b. Ta có \sqrt {72{a^2}{b^4}}  = \sqrt {{2^2}{{.2.3}^2}.{a^2}.{{\left( {{b^2}} \right)}^2}}  = 2.3.\left| a \right|.{b^2}\sqrt 272a2b4=22.2.32.a2.(b2)2=2.3.|a|.b22

a < 0 \Rightarrow \left| a \right| =  - aa<0|a|=a nên \sqrt {72{a^2}{b^4}}  =  - 6a{b^2}\sqrt 2 .72a2b4=6ab22.

Câu hỏi 4 trang 26 SGK Toán 9 tập 1

Đưa thừa số vào trong căn: 

a. 3\sqrt 535

b 1,2\sqrt 51,25

c. a{b^4}\sqrt aab4a với a \ge 0a0

d. - 2a{b^2}\sqrt {5a}2ab25a với a \ge 0a0

Hướng dẫn giải:

a. 3\sqrt 5  = \sqrt { {{3^2} . 5}}  = \sqrt {45}35=32.5=45

b. 1,2\sqrt 5  = \sqrt { {1,{2^2}.5} }  = \sqrt {7,2}1,25=1,22.5=7,2

c. a{b^4}\sqrt a  = \sqrt { {{{\left( {a{b^4}} \right)}^2}a} }  = \sqrt { {{a^2}{b^8}a} }  = \sqrt {{a^3}{b^8}}ab4a=(ab4)2a=a2b8a=a3b8

d. - 2a{b^2}\sqrt 5 a =  - \sqrt { {{{\left( {2a{b^2}} \right)}^2} . 5a} } =  - \sqrt { {4{a^2}{b^4} . 5a} }  =  - \sqrt {20{a^3}{b^4}}2ab25a=(2ab2)2.5a=4a2b4.5a=20a3b4

Bài 43 (trang 27 SGK Toán 9 Tập 1)

Viết các số hoặc biểu thức dưới dấu căn thành dạng tích rồi đưa thừa số ra ngoài dấu căn.

a.\ \ \sqrt{54}\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ b.\ \sqrt{108}a.  54                    b. 108

c.\ 0,1\sqrt{20000}\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ d.\ -0,05\sqrt{28800}c. 0,120000          d. 0,0528800

e.\ \sqrt{7,63.a^2}e. 7,63.a2

Hướng dẫn giải:

a.\ \sqrt{54}=\sqrt{9.6}=3\sqrt{6}a. 54=9.6=36

b.\ \sqrt{108}=\ \sqrt{36.3}=\sqrt{6^2.3}=6\sqrt{3}b. 108= 36.3=62.3=63

c.\ 0,1\sqrt{20000}=0,1\sqrt{2.10000}=0,1\sqrt{2.100^2}c. 0,120000=0,12.10000=0,12.1002

=0,1.100\sqrt{2}=10\sqrt{2}=0,1.1002=102

d.\ -0,05\sqrt{28800}=-0,05\sqrt{288.100}d. 0,0528800=0,05288.100

=-0,05\sqrt{2.144.10^2}=0,052.144.102

=-0,05.10\sqrt{2.12^2}=-0,5.12\sqrt{2}=0,05.102.122=0,5.122

=-6\sqrt{2}=62

e.\ \sqrt{7.63.a^2}=\left|a\right|\sqrt{7.7.9}e. 7.63.a2=|a|7.7.9

=\left|a\right|.\sqrt{7.3^2}=21\left|a\right|==|a|.7.32=21|a|=

  • 21.a nếu a ≥ 0
  • -21.a nếu a < 0

Bài 44 (trang 27 SGK Toán 9 Tập 1)

Đưa thừa số vào trong dấu căn.

3\sqrt{5}\ ;\ \ -5\sqrt{2};\ \ -\frac{2}{3}\sqrt{xy}35 ;  52;  23xy

Với xy ≥ 0

x\sqrt{\frac{2}{3}}x23x\sqrt{\frac{2}{3}}x23 với x > 0

Hướng dẫn giải:

(Chú ý: Muốn đưa thừa số vào trong căn thì thừa số phải là số không âm. Chẳng hạn như ở phần b, c thì chúng ta không đưa dấu "-" vào trong căn.)

a.\ 3\sqrt{5}=\sqrt{3^2.5}=\sqrt{9.5}=\sqrt{45}a. 35=32.5=9.5=45

b. Chú ý rằng khi đưa thừa số vào trong dấu căn thì thừa số phải là số không âm

Do đó ta có: -5\sqrt{2}=-\sqrt{5^2.2^{ }}=\sqrt{25.2}=-\sqrt{50}52=52.2=25.2=50

c. Vì xy > 0 do đó biểu thức \sqrt{xy}xy có nghĩa

Ta có:

-\frac{2}{3}\sqrt{xy}=-\sqrt[3]{\left(\frac{2}{3}\right)^2}xy\ =\ -\sqrt{\frac{4xy}{9}}23xy=(23)23xy = 4xy9

d. Với x > o thì \sqrt{\frac{2}{x}}2x có nghĩa. Ta có:

x\sqrt{\frac{2}{3}}=\sqrt{x^2\ .\ \frac{2}{3}}=\sqrt{\frac{2}{3}x^2}x23=x2 . 23=23x2

Bài 45 (trang 27 SGK Toán 9 Tập 1)

So sánh

a.\ 3\sqrt[]{3}a. 33\sqrt{12}12

b.7b.73\sqrt{5}35

c.\ \frac{1}{3}\sqrt{51}c. 1351\frac{1}{5}\sqrt{150}15150

d.\ \frac{1}{2}\sqrt{6}d. 1266\sqrt{\frac{1}{2}}612

Hướng dẫn giải:

a.\ 3\sqrt{3}=\sqrt{3^2.3}=\sqrt{9.3}=\sqrt{27}>\sqrt{12}a. 33=32.3=9.3=27>12

Vậy 3\sqrt{3}>\sqrt{12}33>12

Cách khác: \sqrt{12}=\sqrt{3.4}=\sqrt{3.2^2}=2\sqrt{3}<3\sqrt{3}12=3.4=3.22=23<33

b. Ta có: 3\sqrt{5}=\sqrt{3^2.5}=\sqrt{45}35=32.5=45

7=\sqrt{7^2}=\sqrt{49}7=72=49

\sqrt{49}>\sqrt{45}49>45 nên 7>3\sqrt{5}7>35

c. Ta có \frac{1}{3}\sqrt{51}=\sqrt{\left(\frac{1}{3}\right)^2.51}=\sqrt{\frac{51}{9}}1351=(13)2.51=519

\frac{1}{5}\sqrt{150}=\sqrt{\left(\frac{1}{5}\right)^2.150}=\sqrt{\frac{150}{25}}=\sqrt{6}15150=(15)2.150=15025=6

Do đó \frac{1}{5}\sqrt{150}=\sqrt{6}=\sqrt{\frac{6.9}{9}}=\sqrt{\frac{54}{9}}>\sqrt{\frac{51}{9}}15150=6=6.99=549>519

Vậy \frac{1}{3}\sqrt{51}<\frac{1}{5}\sqrt{150}1351<15150

d.\ \ \frac{1}{2}\sqrt{6}=\sqrt{\left(\frac{1}{2}\right)^2.6}=\sqrt{\frac{6}{4}}=\sqrt{\frac{3}{2}}=\sqrt{3.\frac{1}{2}}d.  126=(12)2.6=64=32=3.12

Vậy \frac{1}{2}.\sqrt{6}<6\sqrt{\frac{1}{2}}12.6<612

Bài 46 (trang 27 SGK Toán 9 Tập 1)

Rút gọn các biểu thức sau với x ≥ 0:

a.\ 2\sqrt{3x}-4\sqrt{3x}+27-3\sqrt{3x}a. 23x43x+2733x

b.\ 3\sqrt{2x}-5\sqrt{8x}+7\sqrt{18x}+28b. 32x58x+718x+28

Hướng dẫn giải:

a) Với x ≥ 0 thì \sqrt{3}3 có nghĩa. Ta có:

2\sqrt{3}-4\sqrt{3x}+27-3\sqrt{3x}2343x+2733x

=-2\sqrt{3x}+27-3\sqrt{3x}=23x+2733x

=-2\sqrt{3x}-3\sqrt{3x}+27=-5\sqrt{3x}+27=23x33x+27=53x+27

b) Với x ≥ 0 thì \sqrt{2x}2x có nghĩa. Ta có:

3\sqrt{2x}-5\sqrt{8x}+7\sqrt{18x}+2832x58x+718x+28

=3\sqrt{2x}-5\sqrt{2^2.2x}+7\sqrt{3^2.2x}+28=32x522.2x+732.2x+28

=3\sqrt{2x}-10\sqrt{2x}+21\sqrt{2x}+28=32x102x+212x+28

=-7\sqrt{2x}+21\sqrt{2x}+28=72x+212x+28

=14\sqrt{2x}+28=14\left(\sqrt{2x}+2\right)=142x+28=14(2x+2)

Bài 47 (trang 27 SGK Toán 9 Tập 1)

Rút gọn:

a.\ \frac{2}{x^2-y^2}\sqrt{\frac{3\left(x+y\right)^2}{2}}a. 2x2y23(x+y)22 với x ≥ 0; y ≥ 0 và x ≠ 0,5

b.\ \frac{2}{2x-1}\sqrt{5a^2\left(1-4a+4a^2\right)}b. 22x15a2(14a+4a2) với a > 0,5

Hướng dẫn giải:

a.\ \frac{2}{x^2-y^2}\sqrt{\frac{3\left(x+y\right)^2}{2}}=\frac{\left|x+y\right|}{x^2-y^2}\sqrt{\frac{3.2^2}{2}}a. 2x2y23(x+y)22=|x+y|x2y23.222

=\frac{\left(x+y\right)}{\left(x-y\right)\left(x+y\right)}\sqrt{6}=(x+y)(xy)(x+y)6

=\frac{1}{x-y}\sqrt{6}=1xy6

(Có |x+y|=x+y\ do\ x+y>0|x+y|=x+y do x+y>0x\ge0,y\ge0x0,y0x\ne yxy)

b.\ \frac{2}{2a-1}\sqrt{5a^2\left(1-4a+4a^2\right)}=\frac{2\left|a\right|}{2a-1}\sqrt{5\left(1-2.2a+\left(2a\right)^2\right)}b. 22a15a2(14a+4a2)=2|a|2a15(12.2a+(2a)2)

=\frac{2a}{2a-1}\sqrt{5\left(1-2a\right)^2}=\frac{2a\left|1-2a\right|}{2a-1}\sqrt{5}=2a2a15(12a)2=2a|12a|2a15

=\frac{2a\left(2a-1\right)}{2a-1}\sqrt{5}=2a\sqrt{5}=2a(2a1)2a15=2a5

(Có |a|=a|a|=a do a>0,5a>0,5|1-2a|=2a-1|12a|=2a12a-1>0\ do\ a>0,52a1>0 do a>0,5)

Trắc nghiệm Toán 9 bài 6

Ngoài hướng dẫn giải bài tập trong SGK Toán 9, VnDoc gửi tới các bạn bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 9 bài 6, giúp các bạn củng cố thêm kiến thức được học trong bài hiệu quả. 

..................................................

Để tham khảo lời giải những bài tiếp theo, mời các em vào chuyên mục Giải Toán 9 trên VnDoc nhé. Chuyên mục tổng hợp lời giải theo từng đơn vị bài học giúp các em nắm vững kiến thức được học trong SGK Toán 9. Ngoài ra, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Toán lớp 9, Tài liệu học tập lớp 9 và các đề học kì 1 lớp 9 mới nhất được cập nhật.

Bài tiếp theo: Giải Toán 9 bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo)

Chia sẻ, đánh giá bài viết
22
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Bon
    Bon

    lời giải rất chuẩn

    Thích Phản hồi 21/09/22
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Giải Toán 9 SGK

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng