Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong chương trình Toán học trung học cơ sở và trung học phổ thông, căn thức bậc hai là một phần kiến thức quan trọng và thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra, thi cử. Để giải các bài toán hiệu quả, việc biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai là kỹ năng cơ bản mà người học cần thành thạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách biến đổi căn thức sao cho biểu thức trở nên gọn gàng, dễ tính toán hơn, kèm theo ví dụ minh họa rõ ràng và dễ hiểu.

I. Biến đổi biểu thức đơn giản chứa căn thức bậc hai 

a) Đưa một thừa số ra ngoài dấu căn

Với hai biểu thức A, B mà B ≥ 0 ta có

Lý thuyết: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai

Ví dụ:

Lý thuyết: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai

b) Đưa thừa số vào trong dấu căn

Với A ≥ 0, B ≥ 0 thì

Lý thuyết: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai

Với A < 0, B ≥ 0 thì

Lý thuyết: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai

Ví dụ:

Lý thuyết: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai

c) Khử mẫu của biểu thức dưới dấu căn

Với AB ≥ 0 và B ≠ 0 thì

Lý thuyết: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai

Ví dụ: \sqrt {\frac{7}{4}}  = \sqrt {\frac{{7.4}}{{{4^2}}}}  = \frac{{\sqrt {28} }}{4}\(\sqrt {\frac{7}{4}} = \sqrt {\frac{{7.4}}{{{4^2}}}} = \frac{{\sqrt {28} }}{4}\)

d) Trục căn thức ở mẫu

Trục căn thức ở mẫu số là biến đổi để biểu thức đó mất căn thức ở mẫu số

•Với các biểu thức A, B mà B > 0 ta có:

Lý thuyết: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai

Ví dụ: \frac{2}{{\sqrt 3 }} = \frac{{2\sqrt 3 }}{3}\(\frac{2}{{\sqrt 3 }} = \frac{{2\sqrt 3 }}{3}\)

\frac{1}{{\sqrt {a + 2} }} = \frac{{\sqrt {a + 2} }}{{a + 2}};\left( {a >  - 2} \right)\(\frac{1}{{\sqrt {a + 2} }} = \frac{{\sqrt {a + 2} }}{{a + 2}};\left( {a > - 2} \right)\)

Với các biểu thức A, B, C mà A ≥ 0, A ≠ B2, ta có:

Lý thuyết: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai

Ví dụ: \frac{5}{{\sqrt 3  + 2}} = \frac{{5\left( {\sqrt 3  - 2} \right)}}{{3 - 4}} =  - 5\left( {\sqrt 3  - 2} \right)\(\frac{5}{{\sqrt 3 + 2}} = \frac{{5\left( {\sqrt 3 - 2} \right)}}{{3 - 4}} = - 5\left( {\sqrt 3 - 2} \right)\)

Với các biểu thức A, B, C mà A ≥ 0, B ≥ 0, A ≠ B ta có:

Lý thuyết: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai

Ví dụ: \frac{2}{{\sqrt 3  + \sqrt 2 }} = \frac{{2\left( {\sqrt 3  - \sqrt 2 } \right)}}{{3 - 2}} = 2\left( {\sqrt 3  - \sqrt 2 } \right)\(\frac{2}{{\sqrt 3 + \sqrt 2 }} = \frac{{2\left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)}}{{3 - 2}} = 2\left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)\)

II. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai

- Để rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai, ta cần vận dụng phối hợp các phép tính và các phép biến đổi đã biết.

- Khi rút gọn một dãy các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa và khai phương thì thứ tự thực hiện: khai căn trước rồi đến lũy thừa, sau đó đến nhân, chia, cộng, trừ

III. Bài tập trắc nghiệm có đáp án

Câu 1: Kết quả của biểu thức rút gọn C = √125 - 3√45 + 2√20?

A. √5.  B. 0.  C. -√5.  D. 2√5.

Hướng dẫn giải toán

Ta có:

C = \sqrt {125}  - 3\sqrt {45}  + 2\sqrt {20}\(C = \sqrt {125} - 3\sqrt {45} + 2\sqrt {20}\)

C = \sqrt {{5^2}.5}  - 3\sqrt {{3^2}.5}  + 2\sqrt {{2^2}.5}\(C = \sqrt {{5^2}.5} - 3\sqrt {{3^2}.5} + 2\sqrt {{2^2}.5}\)

C = 5\sqrt 5  - 9\sqrt 5  + 4\sqrt 5  = 0\(C = 5\sqrt 5 - 9\sqrt 5 + 4\sqrt 5 = 0\)

Chọn đáp án B.

Câu 2: Kết quả so sánh nào sau đây đúng?

A. 2\sqrt 3  + \sqrt {27}  > \sqrt {13}\(2\sqrt 3 + \sqrt {27} > \sqrt {13}\) B. 3\sqrt 5  > 4\sqrt 3\(3\sqrt 5 > 4\sqrt 3\)
C. 2\sqrt 6  = 6\sqrt {\frac{1}{2}}\(2\sqrt 6 = 6\sqrt {\frac{1}{2}}\) D. \frac{1}{3}\sqrt {15}  < \frac{1}{4}\sqrt {20}\(\frac{1}{3}\sqrt {15} < \frac{1}{4}\sqrt {20}\)

Hướng dẫn giải toán

Ta có: 2\sqrt 3  + \sqrt {27}  = 2\sqrt 3  + 3\sqrt 3\(2\sqrt 3 + \sqrt {27} = 2\sqrt 3 + 3\sqrt 3\) = 5\sqrt 3  = \sqrt {25.3}  = \sqrt {75}\(= 5\sqrt 3 = \sqrt {25.3} = \sqrt {75}\)

Mà  75 > 13 \Rightarrow \sqrt {75}  > \sqrt {13}\(75 > 13 \Rightarrow \sqrt {75} > \sqrt {13}\)

\Rightarrow 2\sqrt 3  + \sqrt {27}  > \sqrt {13}\(\Rightarrow 2\sqrt 3 + \sqrt {27} > \sqrt {13}\)

Chọn đáp án A.

Câu 3: Rút gọn biểu thức A = 2\sqrt a  - a\sqrt{\frac{4}{a}}  + {a^2}\sqrt {\frac{9}{{{a^3}}}}\(A = 2\sqrt a - a\sqrt{\frac{4}{a}} + {a^2}\sqrt {\frac{9}{{{a^3}}}}\) với a > 0?

A. 3a  B. a√3  C. 3√a  D. a/√3

Hướng dẫn giải toán

Khử mẫu của biểu thức dưới dấu căn

Ta có: A = 2\sqrt a  - a\sqrt {\frac{4}{a}}  + {a^2}\sqrt {\frac{9}{{{a^3}}}}\(A = 2\sqrt a - a\sqrt {\frac{4}{a}} + {a^2}\sqrt {\frac{9}{{{a^3}}}}\)

A = 2\sqrt a  - \sqrt {\frac{{4{a^2}}}{a}}  + \sqrt {\frac{{9{a^4}}}{{{a^3}}}}\(A = 2\sqrt a - \sqrt {\frac{{4{a^2}}}{a}} + \sqrt {\frac{{9{a^4}}}{{{a^3}}}}\)

A = 2\sqrt a  - 2\sqrt a  + 3\sqrt a  = 3\sqrt a\(A = 2\sqrt a - 2\sqrt a + 3\sqrt a = 3\sqrt a\)

Chọn đáp án C.

Câu 4: Rút gọn biểu thức: P = \frac{1}{{\sqrt 2  - \sqrt 3 }} - \frac{1}{{\sqrt 3  - \sqrt 4 }} + \frac{1}{{\sqrt 4  - \sqrt 5 }} - ... + \frac{1}{{\sqrt {2n}  - \sqrt {2n - 1} }}\(P = \frac{1}{{\sqrt 2 - \sqrt 3 }} - \frac{1}{{\sqrt 3 - \sqrt 4 }} + \frac{1}{{\sqrt 4 - \sqrt 5 }} - ... + \frac{1}{{\sqrt {2n} - \sqrt {2n - 1} }}\)

A. P = 1 - \sqrt {2n + 1}\(P = 1 - \sqrt {2n + 1}\) B.P = \sqrt {2n + 1}  - \sqrt 2\(P = \sqrt {2n + 1} - \sqrt 2\)
C. P =  - \left( {\sqrt 2  + \sqrt {2n + 1} } \right)\(P = - \left( {\sqrt 2 + \sqrt {2n + 1} } \right)\) D. P = \sqrt 2  + 1 + \sqrt {2n + 1}\(P = \sqrt 2 + 1 + \sqrt {2n + 1}\)

Hướng dẫn giải toán

Trục căn thức ở mẫu

Ta có: \frac{1}{{\sqrt a  - \sqrt {a + 1} }} = \frac{{\sqrt a  + \sqrt {a + 1} }}{{a - a - 1}} =  - \left( {\sqrt a  + \sqrt {a + 1} } \right)\(\frac{1}{{\sqrt a - \sqrt {a + 1} }} = \frac{{\sqrt a + \sqrt {a + 1} }}{{a - a - 1}} = - \left( {\sqrt a + \sqrt {a + 1} } \right)\)

Khi đó: 

\frac{1}{{\sqrt 2  - \sqrt 3 }} =  - \left( {\sqrt 2  + \sqrt 3 } \right)\(\frac{1}{{\sqrt 2 - \sqrt 3 }} = - \left( {\sqrt 2 + \sqrt 3 } \right)\)

...................................

\frac{1}{{\sqrt {2n}  - \sqrt {2n + 1} }} =  - \left( {\sqrt {2n}  + \sqrt {2n + 1} } \right)\(\frac{1}{{\sqrt {2n} - \sqrt {2n + 1} }} = - \left( {\sqrt {2n} + \sqrt {2n + 1} } \right)\)

\begin{matrix}
   \Rightarrow P = \dfrac{1}{{\sqrt 2  - \sqrt 3 }} - \dfrac{1}{{\sqrt 3  - \sqrt 4 }} + \dfrac{1}{{\sqrt 4  - \sqrt 5 }} - ... + \dfrac{1}{{\sqrt {2n}  - \sqrt {2n - 1} }} \hfill \\
   =  - \left( {\sqrt 2  + \sqrt {2n + 1} } \right) \hfill \\ 
\end{matrix}\(\begin{matrix} \Rightarrow P = \dfrac{1}{{\sqrt 2 - \sqrt 3 }} - \dfrac{1}{{\sqrt 3 - \sqrt 4 }} + \dfrac{1}{{\sqrt 4 - \sqrt 5 }} - ... + \dfrac{1}{{\sqrt {2n} - \sqrt {2n - 1} }} \hfill \\ = - \left( {\sqrt 2 + \sqrt {2n + 1} } \right) \hfill \\ \end{matrix}\)

Chọn đáp án C.

Câu 5: Cho biểu thức:

A = \left( {1 - \frac{{a - 3\sqrt a }}{{a - 9}}} \right):\left( {\frac{{\sqrt a  - 2}}{{\sqrt a  + 3}} + \frac{{\sqrt a  - 3}}{{2 - \sqrt a }} - \frac{{9 - a}}{{a + \sqrt a  - 6}}} \right)\(A = \left( {1 - \frac{{a - 3\sqrt a }}{{a - 9}}} \right):\left( {\frac{{\sqrt a - 2}}{{\sqrt a + 3}} + \frac{{\sqrt a - 3}}{{2 - \sqrt a }} - \frac{{9 - a}}{{a + \sqrt a - 6}}} \right)\) với a \geqslant 0;a \ne 4;a \ne 9\(a \geqslant 0;a \ne 4;a \ne 9\)

Tìm giá trị của a để A - 1/A = 0?

A. a = 5 B. a = 3   C. a = 36  D. a = 25

Hướng dẫn giải toán

Ta có:

Bài tập: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai

Ta có:

Bài tập: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai

Chọn đáp án D.

IV. Bài tập tự luận có hướng dẫn chi tiết

Câu 1: Cho biểu thức

B = \left( {\frac{{x\sqrt x  + x + \sqrt x }}{{x\sqrt x  - 1}} - \frac{{\sqrt x  + 3}}{{1 - \sqrt x }}} \right).\frac{{x - 1}}{{2x + \sqrt x  - 1}}\(B = \left( {\frac{{x\sqrt x + x + \sqrt x }}{{x\sqrt x - 1}} - \frac{{\sqrt x + 3}}{{1 - \sqrt x }}} \right).\frac{{x - 1}}{{2x + \sqrt x - 1}}\) (với x ≥ 0; x ≠ 1 và x ≠ 1/4).

Tìm tất cả các giá trị của x để B < 0.

Hướng dẫn giải toán

Ta có:

Bài tập: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai

Kết hợp điều kiện ta có x ∈ [0; 1/4].

Câu 2: Giải các phương trình sau:

a. \sqrt {1 - x}  + \sqrt {{x^2} - 3x + 2}  + \left( {x - 2} \right)\sqrt {\frac{{x - 1}}{{x - 2}}}  = 2\(\sqrt {1 - x} + \sqrt {{x^2} - 3x + 2} + \left( {x - 2} \right)\sqrt {\frac{{x - 1}}{{x - 2}}} = 2\)

b.\left( {x + 1} \right)\left( {x + 4} \right) - 3\sqrt {{x^2} + 5x + 2}  = 6\(\left( {x + 1} \right)\left( {x + 4} \right) - 3\sqrt {{x^2} + 5x + 2} = 6\)

 c. \frac{{6x - 3}}{{\sqrt x  - \sqrt {1 - x} }} = 3 + 2\sqrt {x - {x^2}}\(\frac{{6x - 3}}{{\sqrt x - \sqrt {1 - x} }} = 3 + 2\sqrt {x - {x^2}}\)

Hướng dẫn giải toán

a) Điều kiện xác định:

Bài tập: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai

Kết hợp (1), (4), (*) và (**) ta có điều kiện xác định: x ≤ 1

Ta có

Bài tập: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai

b) Điều kiện xác định: .

Bài tập: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai

So sánh điều kiện ta có: x = -7; x = 2 (t/m). Vậy S = {-7; 2}.

c) Điều kiện xác định x ∈ [0; 1]\{1/2}.

Ta có:

Bài tập: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai

Bài tập: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai

Từ (*) và (**) suy ra phương trình (2) vô nghiệm.

Vậy S = {0; 1}.

Câu 3: Rút gọn các biểu thức sau:

a. A = \frac{{\sqrt x  - \sqrt y }}{{xy\sqrt {xy} }}:\left[ {\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y}} \right).\frac{1}{{x + y + 2\sqrt {xy} }} + \frac{2}{{{{\left( {\sqrt x  + \sqrt y } \right)}^3}}}.\left( {\frac{1}{{\sqrt x }} + \frac{1}{{\sqrt y }}} \right)} \right]\(A = \frac{{\sqrt x - \sqrt y }}{{xy\sqrt {xy} }}:\left[ {\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y}} \right).\frac{1}{{x + y + 2\sqrt {xy} }} + \frac{2}{{{{\left( {\sqrt x + \sqrt y } \right)}^3}}}.\left( {\frac{1}{{\sqrt x }} + \frac{1}{{\sqrt y }}} \right)} \right]\)

Với x = 2 - \sqrt 3 ;y = 2 + \sqrt 3\(x = 2 - \sqrt 3 ;y = 2 + \sqrt 3\)

b. B = \frac{{2a\sqrt {1 + {x^2}} }}{{\sqrt {1 + {x^2}}  - x}}\(B = \frac{{2a\sqrt {1 + {x^2}} }}{{\sqrt {1 + {x^2}} - x}}\)

Với x = \frac{1}{2}\left( {\sqrt {\frac{{1 - a}}{a}}  - \sqrt {\frac{a}{{1 - x}}} } \right);0 < a < 1\(x = \frac{1}{2}\left( {\sqrt {\frac{{1 - a}}{a}} - \sqrt {\frac{a}{{1 - x}}} } \right);0 < a < 1\)

Hướng dẫn giải toán

a) Ta có:

Bài tập: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai

Bài tập: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai

b) Ta có

Bài tập: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai

Khi đó: .

Bài tập: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai

Câu 4: Chứng minh rằng: 

2\sqrt n  - 3 < \frac{1}{{\sqrt 2 }} + \frac{1}{{\sqrt 3 }} + ... + \frac{1}{{\sqrt n }} < 2\sqrt n  - 2\(2\sqrt n - 3 < \frac{1}{{\sqrt 2 }} + \frac{1}{{\sqrt 3 }} + ... + \frac{1}{{\sqrt n }} < 2\sqrt n - 2\) (Với n ∈ N; n ≥ 2)

Hướng dẫn giải toán
Đặt A = \frac{1}{{\sqrt 2 }} + \frac{1}{{\sqrt 3 }} + .... + \frac{1}{{\sqrt n }}\(A = \frac{1}{{\sqrt 2 }} + \frac{1}{{\sqrt 3 }} + .... + \frac{1}{{\sqrt n }}\)
Chứng minh A > 2\sqrt n  - 3\(A > 2\sqrt n - 3\). Làm giảm mỗi số hạng của A.
\frac{1}{{\sqrt k }} = \frac{2}{{\sqrt k  + \sqrt k }} > \frac{2}{{\sqrt {k + 1}  + \sqrt k }} = 2\left( {\sqrt {k + 1}  - \sqrt k } \right)\(\frac{1}{{\sqrt k }} = \frac{2}{{\sqrt k + \sqrt k }} > \frac{2}{{\sqrt {k + 1} + \sqrt k }} = 2\left( {\sqrt {k + 1} - \sqrt k } \right)\)
Do đó: A > 2\left[ {\left( { - \sqrt 2  + \sqrt 3 } \right) + \left( { - \sqrt 3  + \sqrt 4 } \right) + ... + \left( { - \sqrt n  + \sqrt {n + 1} } \right)} \right]\(A > 2\left[ {\left( { - \sqrt 2 + \sqrt 3 } \right) + \left( { - \sqrt 3 + \sqrt 4 } \right) + ... + \left( { - \sqrt n + \sqrt {n + 1} } \right)} \right]\)
= 2\left( {\sqrt {n + 1}  - \sqrt 2 } \right) = 2\sqrt {n + 1}  - 2\sqrt 2  > 2\sqrt {n + 1}  - 3 > 2\sqrt n  - 3\(= 2\left( {\sqrt {n + 1} - \sqrt 2 } \right) = 2\sqrt {n + 1} - 2\sqrt 2 > 2\sqrt {n + 1} - 3 > 2\sqrt n - 3\)
Chứng minh A < 2\sqrt n  - 2\(A < 2\sqrt n - 2\)
Làm trội mỗi số hạng A
\frac{1}{{\sqrt k }} = \frac{2}{{\sqrt k  + \sqrt k }} < \frac{2}{{\sqrt {k - 1}  + \sqrt k }} = 2\left( {\sqrt k  - \sqrt {k - 1} } \right)\(\frac{1}{{\sqrt k }} = \frac{2}{{\sqrt k + \sqrt k }} < \frac{2}{{\sqrt {k - 1} + \sqrt k }} = 2\left( {\sqrt k - \sqrt {k - 1} } \right)\)

Do đó A < 2\left[ {\left( {\sqrt n  - \sqrt {n - 1} } \right) + .... + \left( {\sqrt 3  - \sqrt 2 } \right) + \left( {\sqrt 2  - \sqrt 1 } \right)} \right]\(A < 2\left[ {\left( {\sqrt n - \sqrt {n - 1} } \right) + .... + \left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right) + \left( {\sqrt 2 - \sqrt 1 } \right)} \right]\)

= 2\left( {\sqrt {n + 1}  - 2} \right)\(= 2\left( {\sqrt {n + 1} - 2} \right)\)

\Rightarrow 2\sqrt n  - 3 < \frac{1}{{\sqrt 2 }} + \frac{1}{{\sqrt 3 }} + ... + \frac{1}{{\sqrt n }} < 2\sqrt n  - 2;\left( {n \in \mathbb{N},n \geqslant 2} \right)\(\Rightarrow 2\sqrt n - 3 < \frac{1}{{\sqrt 2 }} + \frac{1}{{\sqrt 3 }} + ... + \frac{1}{{\sqrt n }} < 2\sqrt n - 2;\left( {n \in \mathbb{N},n \geqslant 2} \right)\)

V. Bài tập tự rèn luyện rút gọn biểu thức chứa căn

Câu 1: Cho biểu thức:

P = \sqrt{\ x}\ \ \  - \ \ \sqrt{\ x\
\  - \ \ 1}\ \ \  + \ \ \ \frac{1}{\sqrt{\ x\ \  - \ \ 1}\ \ \  - \ \
\sqrt{\ x}\ \ }\ \ \  + \ \ \ \frac{\sqrt{\ x^{3}}\ \ \  - \ \ \
x}{\sqrt{\ x}\ \ \  - \ \ \ 1}\(\sqrt{\ x}\ \ \ - \ \ \sqrt{\ x\ \ - \ \ 1}\ \ \ + \ \ \ \frac{1}{\sqrt{\ x\ \ - \ \ 1}\ \ \ - \ \ \sqrt{\ x}\ \ }\ \ \ + \ \ \ \frac{\sqrt{\ x^{3}}\ \ \ - \ \ \ x}{\sqrt{\ x}\ \ \ - \ \ \ 1}\)

a. Tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức P.

b. Tìm giá trị của x khi  P = 1.

Câu 2: Cho biểu thức: A = 1 - (\frac{2}{1
+ 2\sqrt{x}} - \frac{5\sqrt{x}}{4x - 1} - \frac{1}{1 -
2\sqrt{x}}):\frac{\sqrt{x} - 1}{4x + 4\sqrt{x} + 1}\(A = 1 - (\frac{2}{1 + 2\sqrt{x}} - \frac{5\sqrt{x}}{4x - 1} - \frac{1}{1 - 2\sqrt{x}}):\frac{\sqrt{x} - 1}{4x + 4\sqrt{x} + 1}\)

a) Rút gọn biểu thức A;

b) Tìm giá trị nguyên của x để biểu thức A đạt giá trị nguyên;

c) Tính giá trị của biểu thức A với x = -
7\sqrt[3]{49(5 + 4\sqrt{2})(3 + 2\sqrt{1 + 2\sqrt{2}})(3 - 2\sqrt{1 +
2\sqrt{2}})}\(x = - 7\sqrt[3]{49(5 + 4\sqrt{2})(3 + 2\sqrt{1 + 2\sqrt{2}})(3 - 2\sqrt{1 + 2\sqrt{2}})}\).

Bài 3: Cho biểu thức: P = \frac{x^{2} -
\sqrt{x}}{x + \sqrt{x} + 1} - \frac{2x + \sqrt{x}}{\sqrt{x}} + \frac{2(x
- 1)}{\sqrt{x} - 1}.\(P = \frac{x^{2} - \sqrt{x}}{x + \sqrt{x} + 1} - \frac{2x + \sqrt{x}}{\sqrt{x}} + \frac{2(x - 1)}{\sqrt{x} - 1}.\)

a. Rút gọn biểu thức P.

b. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P.

c. Xét biểu thức: Q =
\frac{2\sqrt{x}}{P},\(Q = \frac{2\sqrt{x}}{P},\) chứng tỏ 0 < Q < 2.

Bài 4: Cho biểu thức A = \frac{2\sqrt{x} - 9}{x -5\sqrt{x} + 6} + \frac{2\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 3} + \frac{\sqrt{x} +3}{2 - \sqrt{x}};(x \geq 0,x \neq 4,x \neq 9)\(A = \frac{2\sqrt{x} - 9}{x -5\sqrt{x} + 6} + \frac{2\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 3} + \frac{\sqrt{x} +3}{2 - \sqrt{x}};(x \geq 0,x \neq 4,x \neq 9)\)

a) Rút gọn biểu thức A.

b) Tìm giá trị của x để A = -
\frac{1}{2}\(- \frac{1}{2}\).

Câu 5: Cho biểu thức: A = 1 - (\frac{2}{1
+ 2\sqrt{x}} - \frac{5\sqrt{x}}{4x - 1} - \frac{1}{1 -
2\sqrt{x}}):\frac{\sqrt{x} - 1}{4x + 4\sqrt{x} + 1}\(A = 1 - (\frac{2}{1 + 2\sqrt{x}} - \frac{5\sqrt{x}}{4x - 1} - \frac{1}{1 - 2\sqrt{x}}):\frac{\sqrt{x} - 1}{4x + 4\sqrt{x} + 1}\)

a) Rút gọn biểu thức A;

b) Tìm giá trị nguyên của x để A đạt giá trị nguyên;

c) Tính giá trị của A với x = -
7\sqrt[3]{49(5 + 4\sqrt{2})(3 + 2\sqrt{1 + 2\sqrt{2}})(3 - 2\sqrt{1 +
2\sqrt{2}})}\(x = - 7\sqrt[3]{49(5 + 4\sqrt{2})(3 + 2\sqrt{1 + 2\sqrt{2}})(3 - 2\sqrt{1 + 2\sqrt{2}})}\).

Bài 6: Cho biểu thức A = 1 + (\frac{2x +\sqrt{x} - 1}{1 - x} - \frac{2x\sqrt{x} - \sqrt{x} + x}{1 -x\sqrt{x}}).\frac{x - \sqrt{x}}{2\sqrt{x} - 1}\(A = 1 + (\frac{2x +\sqrt{x} - 1}{1 - x} - \frac{2x\sqrt{x} - \sqrt{x} + x}{1 -x\sqrt{x}}).\frac{x - \sqrt{x}}{2\sqrt{x} - 1}\).

a) Tìm các giá trị của x để A = \frac{6 -
\sqrt{6}}{5}\(A = \frac{6 - \sqrt{6}}{5}\).

b) Chứng minh rằng A >
\frac{2}{3}\(A > \frac{2}{3}\) với mọi x thoả mãn x
\geq 0,\ \ x \neq 1,\ x \neq \frac{1}{4}\(x \geq 0,\ \ x \neq 1,\ x \neq \frac{1}{4}\).

Bài 7: Cho biểu thức:

P = \left( \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 2}+ \frac{8\sqrt{x} + 8}{x + 2\sqrt{x}} - \frac{\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x}}\right):\left( \frac{x + \sqrt{x} + 3}{x + 2\sqrt{x}} +\dfrac{1}{\sqrt{x}} \right)\(P = \left( \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 2}+ \frac{8\sqrt{x} + 8}{x + 2\sqrt{x}} - \frac{\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x}}\right):\left( \frac{x + \sqrt{x} + 3}{x + 2\sqrt{x}} +\dfrac{1}{\sqrt{x}} \right)\)

a) Tìm x để P có nghĩa và chứng minh rằng P ≤ 1.

b) Tìm x thoả mãn: \left( \sqrt{x} + 1
\right).P = 1\(\left( \sqrt{x} + 1 \right).P = 1\)

Bài 8: Cho biểu thức:

P = \left( \frac{\sqrt{x} - 3}{2 -
\sqrt{x}} + \frac{\sqrt{x} + 2}{3 + \sqrt{x}} - \frac{9 - x}{x +
\sqrt{x} - 6} \right):\left( 1 - \frac{3\sqrt{x} - 9}{x - 9}
\right)\(P = \left( \frac{\sqrt{x} - 3}{2 - \sqrt{x}} + \frac{\sqrt{x} + 2}{3 + \sqrt{x}} - \frac{9 - x}{x + \sqrt{x} - 6} \right):\left( 1 - \frac{3\sqrt{x} - 9}{x - 9} \right)\)

a) Rút gọn biểu thức P.

b) Tìm các giá trị nguyên của x để P nguyên.

---------------------------------------------------------------------

Việc biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai không chỉ giúp rút gọn các biểu thức phức tạp mà còn là bước đệm quan trọng để giải các bài toán nâng cao hơn trong chương trình học. Nắm vững các quy tắc và luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn tăng độ nhạy bén với các dạng bài  đưa một thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn, khử mẫu của biểu thức dưới dấu căn....  và giải toán nhanh chóng, chính xác hơn. Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ cách làm và vận dụng được vào thực tế học tập.

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 9

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm