Giải bài tập SGK Toán lớp 9: Ôn tập Chương II – Hàm bậc nhất

Nhằm giúp các bạn học sinh nâng cao chất lượng học tập, VnDoc.com xin giới thiệu tới bạn bài: Giải bài tập SGK Toán lớp 9: Ôn tập Chương II – Hàm bậc nhất. Với lời giải chi tiết kèm theo hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tốt môn Toán lớp 9. Mời các bạn cùng tham khảo

Bài tiếp theo

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất

Giải bài tập Toán 9 bài 32 trang 61 SGK Tập 1

a) Với những giá trị nào của m thì hàm số bậc nhất y=(m–1)x+3 đồng biến?

b) Với những giá trị nào của k thì hàm số bậc nhất y=(5–k)x+1 nghịch biến?

Hướng dẫn làm bài:

a) Hàm số y = (m – 1)x + 3 là hàm số bậc nhất đối với x khi m – 1 ≠ 0 hay m ≠ 1, do đó hàm số đồng biến khi hệ số của x dương. Vậy m – 1 > 0 hay m > 1 thì hàm số đồng biến.

b) Hàm số y = (5 – k)x + 1 là hàm số bậc nhất đối với x khi 5 – k ≠ 0 hay k ≠ 5, do đó hàm số nghịch biến khi hệ số của x âm.

Vậy 5 – k < 0 hay 5 < k thì hàm số nghịch biến.

Giải bài tập Toán 9 bài 33 trang 61 SGK Tập 1

Với những giá trị nào của m thì đồ thị các hàm số y=2x+(3+m) và y=3x+(5–m) cắt nhau tại một điểm trên trục tung?

Hướng dẫn làm bài:

Các hàm số y=2x+(3+m) và y=3x+(5–m) đều là hàm số bậc nhất đối với x vì hệ số của x đều khác 0. Đồ thị của chúng là các đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ là b. Do đó hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm trên trục tung, chỉ khi tung độ góc của chúng bằng nhau: 3+m=5–m⇒m=1.

Vậy khi m = 1 thì hai đường thẳng đã cho cắt nhau tại một điểm trên trục tung.

Giải bài tập Toán 9 bài 34 trang 61 SGK Tập 1

Tìm giá trị của a để hai đường thẳng y=(a–1)x+2(a≠1) và y=(3–a)x+1(a≠3) song song với nhau.

Hướng dẫn làm bài:

Hai đường thẳng y=(a–1)x+2 và y=(3–a)x+1 có tung độ góc khác nhau (2 ≠ 1), do đó chúng song song với nhau khi các hệ số của x bằng nhau: a–1=3–a⇒a=2.

Vậy, khi a = 2 thì hai đường thẳng song song với nhau.

Giải bài tập Toán 9 bài 35 trang 61 SGK Tập 1

Xác định k và m để hai đường thẳng sau đây trùng nhau:

y=kx+(m–2)(k≠0);

y=(5–k)x+(4–m)(k≠5)

Hướng dẫn làm bài:

Hai đường thẳng y=kx+(m–2) và y=(5–k)x+(4–m) trùng nhau khi và chỉ khi:

k=5–k (1) và m–2=4–m (2)

Từ (1) ta có: k = 2,5

Từ (2) ta có: m = 3

Vậy, điều kiện để hai đường thẳng trùng nhau là k = 2,5 và m = 3.

Giải bài tập Toán 9 bài 36 trang 61 SGK Tập 1

Cho hai hàm số bậc nhất y=(k+1)x+3 và y=(3−2k)x+1.

a) Với giá trị nào của k thì đồ thị của hai hàm số là hai đường thẳng song song với nhau?

b) Với giá trị nào của k thì đồ thị của hai hàm số là hai đường thẳng cắt nhau?

c) Hai đường thẳng nói trên có thể trùng nhau được không? Vì sao?

Giải:

Hàm số y=(k+1)x+3 có các hệ số a=k+1,b=3

Hàm số y=(3−2k)x+1 có các hệ số a′=3−2k,b′=1

a) Hai đường thẳng y=(k+1)x+3 và y=(3−2k)x+1 song song với nhau khi:

Giải bài tập SGK Toán lớp 9: Ôn tập Chương II – Hàm bậc nhất

Giải bài tập Toán 9 bài 37 trang 61 SGK Tập 1

a) Vẽ đồ thị hai hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ:

y = 0,5x + 2 (1); y = 5 – 2x (2)

b) Gọi giao điểm của các đường thẳng y = 0,5x + 2 và y = 5 – 2x với trục hoành theo thứ tự là A, B và gọi giao điểm của hai đường thẳng đó là C.

Tìm tọa độ của các điểm A, B, C

c) Tính độ dài các đoạn thẳng AB, AC và BC (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimet) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

d) Tính các góc tạo bởi các đường thẳng có phương trình (1) và (2) với trục Ox (làm tròn đến phút).

Hướng dẫn làm bài:

a) Đồ thị hàm số y = 0,5x + 2 là đường thẳng đi qua các điểm (0; 2) và (-4; 0)

Đồ thị hàm số y = 5 – 2x là đường thẳng đi qua các điểm (0; 5) và (2,5; 0)

Giải bài tập SGK Toán lớp 9: Ôn tập Chương II – Hàm bậc nhất

b) Ta có A(-4; 0), B(2,5; 0)

Tìm tọa độ điểm C, ta có:

0,5x + 2 = 5 – 2x ⇔ 2,5x = 3

⇔ x = 1,2

Do đó y = 0,5 . 1,2 + 2 = 2,6. Vậy C (1,2; 2,6)

c) Gọi D là hình chiếu của C trên Ox ta có:

CD = 2,6; AB = AO + OB = 4 + 2,5 = 6,5 (cm)

∆ACD vuông tại D nên AC2 = CD2 + DA2

\Rightarrow AC\sqrt{2,6^2+5,2^2}=\sqrt{33,8}\approx 5,81\ \left(cm\right)

Tương tự: BC=\sqrt{BD^2+CD^2}=\sqrt{1,3^2+2,6^2}=\sqrt{8,45}\approx2,91\ \left(cm\right)

Giải bài tập SGK Toán lớp 9: Ôn tập Chương II – Hàm bậc nhất

Giải bài tập Toán 9 bài 38 trang 62 SGK Tập 1

a) Vẽ đồ thị các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ:

y = 2x (1);

y = 0,5x (2);

y = -x + 6 (3)

b) Gọi các giao điểm của đường thẳng có phương trình (3) với hai đường thẳng có phương trình (1) và (2) theo thứ tự là A và B. Tìm tọa độ của hai điểm A và B.

c) Tính các góc của tam giác OAB.

Hướng dẫn câu c)

Tính OA, OB rồi chứng tỏ tam giác OAB là tam giác cân.

Tính \hat{AOB} = \hat{AOx}-\hat{BOx}

Hướng dẫn làm bài:

a) Đồ thị xem hình bên

Giải bài tập SGK Toán lớp 9: Ôn tập Chương II – Hàm bậc nhất

b) Tìm tọa độ điểm A.

-x + 6 = 2x ⇔ 6 = 2x + x ⇔ x = 3

x = 2 thì y = -2 + 6 = 4 nên A(2; 4)

Tìm tọa độ điểm B.

-x + 6 = 0,5x ⇔ 6 = 0,5x + x ⇔ x = 4

Với x = 4 thì y = -4 + 6 = 2 nên B(4;2)

c)

OA^2=2^2+4^2=20 \Rightarrow OA=\sqrt{20}

OB^2=4^2+2^2=20\Rightarrow  OB=\sqrt{20}

OA=OB\left(=\sqrt{20}\right)

\Rightarrow\triangle OAB cân tại O

ta có tg\hat{BOx} =\frac{2}{4} =\frac{1}{2} \Rightarrow \hat{BOx} \approx26^{0} 34^{'}

tg\hat{AOx} =\frac{4}{2}=2\Rightarrow \hat{AOx} \approx63^{0} 26^{'}

Do đó tg\hat{AOB} =\hat{AOx}-\hat{BOx}=36^{0} 52^{'}

Nên \hat{OAB} = \hat{OBA} \approx \frac{180^{0}-36^{0}52^{'}   }{2} =71^{0} 34^{'}

Trên đây VnDoc đã hướng dẫn cho các bạn học sinh Toán 9: Ôn tập Chương II – Hàm bậc nhất. Với lời giải chi tiết các bạn có thể so kết quả của mình từ đó nắm chắc kiến thức Toán lớp 9. Chúc các bạn học tốt và nhớ thường xuyên tương tác với VnDoc để có thêm nhiều tài liệu chất lượng miễn phí nhé

..................................................

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Giải bài tập SGK Toán lớp 9: Ôn tập Chương II – Hàm bậc nhất. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Toán lớp 9, Giải bài tập Toán lớp 9, Tài liệu học tập lớp 9, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 9đề thi học kì 2 lớp 9 mới nhất được cập nhật.

Đánh giá bài viết
6 5.598
Sắp xếp theo

    Toán 9: Giải Toán 9 + lý thuyết Toán 9

    Xem thêm