Giải Toán 9 bài 5: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn

Giải bài tập Toán lớp 9 bài 5: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. Đây là tài liệu tham khảo hay được VnDoc.com sưu tầm nhằm định hướng phương pháp giải các bài tập cụ thể. Ngoài ra việc tham khảo tài liệu còn giúp các bạn học sinh rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập. Mời các bạn cùng tham khảo

A. Lý thuyết về dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn

1. Tính chất của tiếp tuyến:

Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm.

Giải bài tập Toán lớp 9 bài 5: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn

Trong hình trên a là tiếp tuyến.

⇒a⊥OH (H là tiếp điểm).

2. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến:

Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường tròn.

3. Định nghĩa:

Đường thẳng tiếp xúc ở một điểm với một đường hay một mặt.

Điều kiện để một đường thẳng {\displaystyle y=ax+b} tiếp xúc đồ thị {\displaystyle y=f(x)} là hệ sau có nghiệm {\displaystyle \left\{{\begin{aligned}&f(x)=ax+b\\&f'(x)=a\\\end{aligned}}\right.}

B. Trả lời câu hỏi trang 110, 111 SGK Toán 9 tập 1

Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 1 Bài 5 trang 110

Cho tam giác ABC, đường cao AH. Chứng minh rằng đường thẳng BC là tiếp tuyến của đường tròn (A; AH).

Lời giải

Giải bài tập Toán lớp 9 bài 5: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn

Ta có: BC đi qua điểm H thuộc đường tròn (A; AH)

BC ⊥ AH tại H

⇒ BC là tiếp tuyến của đường tròn (A; AH)

Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 1 Bài 5 trang 111

Hãy chứng minh cách dựng trên là đúng.

Lời giải

Giải bài tập Toán lớp 9 bài 5: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn

Ta có: MA = MO = MB (cùng bằng bán kính đường tròn tâm M, bán kính MO)

MA = MB ⇒ ΔMAB cân tại M ⇒ ∠(BAO) = ∠(ABM)

MO=MB ⇒ ΔMOB cân tại M ⇒∠ (BOA) = ∠(MBO)

⇒∠(BAO) + ∠(BOA) = ∠(ABM) + ∠(MBO) = ∠(ABO) (1)

Mặt khác ta lại có: ∠(BAO) + ∠(BOA) + ∠(ABO) = 180o (2) (tổng 3 góc trong tam giác)

Từ (1) và (2) ⇒ ∠(ABO) = 90o

Hay AB là tiếp tuyến của (O)

Chứng minh tương tự, ta được AC là tiếp tuyến của (O)

C. Giải bài tập trang 111 SGK Toán 9 tập 1

Bài 21 (trang 111 SGK Toán 9 Tập 1)

Cho tam giác ABC có AB = 3, AC = 4, BC = 5. Vẽ đường tròn (B; BA). Chứng minh rằng AC là tiếp tuyến của đường tròn.

Lời giải:

Giải bài tập Toán lớp 9 bài 5: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn

Ta có: AB2 + AC2 = 32 + 42 = 25

BC2 = 52 = 25

Nên AB2 + AC2 = BC2

=> tam giác ABC vuông tại A hay AC ⊥ BA.

Đường thẳng AC đi qua điểm A của đường tròn và vuông góc với bán kính BA đi qua điểm A nên AC là tiếp tuyến của đường tròn.

Bài 22 (trang 111 SGK Toán 9 Tập 1)

Cho đường thẳng d, điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B nằm ngoài đường thẳng d. Hãy dựng đường tròn (O) đi qua điểm B và tiếp xúc với đường thẳng d tại A.

Lời giải:

Giải bài tập Toán lớp 9 bài 5: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn

Đường tròn (O) tiếp xúc với d nên d là tiếp tuyến của (O) hay d vuông góc với bán kính của (O) tại tiếp điểm A. Suy ra tâm O của đường tròn nằm trên đường thẳng vuông góc với d tại A.

Lại có (O) qua B nên tâm O của đường tròn nằm trên đường trung trực của AB.

Vậy tâm O là giao điểm của đường vuông góc với d tại A và đường trung trực của AB.

Bài 23 (trang 111 SGK Toán 9 Tập 1)

Đố. Dây cua-roa trên hình 76 có những phần là tiếp tuyến của các đường tròn tâm A, B, C. Chiều quay của đường tròn tâm B ngược chiều quay của kim đồng hồ. Tìm chiều quay của đường tròn tâm A và đường tròn tâm C (cùng chiều quay hay ngược chiều quay của kim đồng hồ).

Giải bài tập Toán lớp 9 bài 5: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn

Hình 76

Lời giải:

Từ hình vẽ, đường tròn (A) và (C) nằm cùng một phía (về bên dưới) so với sợi dây nên có cùng chiều quay, còn đường tròn (B) nằm ở khác phía (bên trên).

=> đường tròn (A) và (C) quay ngược chiều với (B).

Khi dây cua-roa chuyển động, đường tròn (B) quay ngược chiều của kim đồng hồ nên đường tròn (A) và (C) có cùng chiều quay của kim đồng hồ.

Bài 24 (trang 111 SGK Toán 9 Tập 1)

Cho đường tròn (O), dây AB khác đường kính. Qua O kẻ đường vuông góc với AB, cắt tiếp tuyến tại A của đường tròn ở điểm C.

a) Chứng minh rằng CB là tiếp tuyến của đường tròn.

b) Cho bán kính của đường tròn bằng 15cm, AB = 24 cm. Tính độ dài OC.

Lời giải:

Vẽ hình minh họa:

a) Gọi H là giao điểm của OC và AB, ΔAOB cân tại O (OA = OB, bán kính). OH là đường cao nên cũng là đường phân giác. Do đó:

Xét đường tròn (O) có OH\perp AB tại H mà OH là 1 phần đường kính và AB là dây của đường tròn nên HA=HB=\dfrac{AB}2(Định lý 2 - trang 103).

Suy ra OC là đường trung trực của AB, do đó CB=CA (tính chất)

Xét \Delta CBO và \DeltaCAO có:

CO chung

CA=CB (chứng minh trên)

OB=OA=R

Suy ra \Delta CBO=\Delta CAO (c.c.c)

\Rightarrow \widehat{CBO}=\widehat{CAO} (1)

Vì AC là tiếp tuyến của đường tròn (O) nên:

AC\perp OA\Rightarrow \widehat{CAO}=90^{\circ} (2)

Từ (1) và (2) suy ra \widehat{CBO}=90^{\circ}.

Tức là CB vuông góc với OB, mà OB là bán kính của (O).

Vậy CB là tiếp tuyến của đường tròn (O).

b) Ta có: OA=OB=R=15;

\ HA=\dfrac{AB}{2}=\dfrac{24}{2}=12.

Xét tam giác HOA vuông tại H, áp dụng định lí Pytago, ta có:

OA^2=OH^2+AH^2

\Leftrightarrow OH^{2}=OA^{2}-AH^{2}=15^{2}-12^{2}=81

\Rightarrow OH=\sqrt{81}=9(cm)

Xét tam giác BOC vuông tại B, áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có:

OB^{2}=OC\cdot OH \Rightarrow OC=\dfrac{OB^{2}}{OH}=\dfrac{15^2}{9}=25(cm).

Bài 25 (trang 111 SGK Toán 9 Tập 1)

Cho đường tròn tâm O có bán kính OA = R, dây BC vuông góc với OA tại trung điểm M của OA.

a) Tứ giác OCAB là hình gì? Vì sao?

b) Kẻ tiếp tuyến với đường tròn tại B, nó cắt đường thẳng OA tại E. Tính độ dài BE theo R.

Lời giải:

Giải bài tập Toán lớp 9 bài 5: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn

a) Bán kính OA vuông góc với BC nên MB = MC.

Lại có MO = MA (gt).

Suy ra tứ giác OBAC là hình bình hành vì có các đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

Lại có: OA ⊥ BC nên OBAC là hình thoi.

b) Ta có: OA = OB (bán kính)

OB = BA (tính chất hình thoi).

Nên OA = OB = BA => ΔAOB đều => ∠AOB = 60o

Trong tam giác OBE vuông tại B ta có:

BE=OB.tg∠AOB=OB.tg60^o=R.\sqrt{3}

D. Trắc nghiệm Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn

....................................

Ngoài Giải bài tập Toán lớp 9 bài 5: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học học kì 1 lớp 9, đề thi học học kì 2 lớp 9 mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì 2 lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt.

Đánh giá bài viết
6 10.922
Sắp xếp theo

    Giải Toán 9 SGK

    Xem thêm