Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán 9 Cánh diều Bài 4: Một số phép biến đổi căn thức bậc hai của biểu thức đại số

Giải Toán 9 Cánh diều Bài 4: Một số phép biến đổi căn thức bậc hai của biểu thức đại số hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 9 Cánh diều tập 1 trang 67, 68, 69, 70, 71.

Luyện tập 1 trang 67 SGK Toán 9 Cánh diều

Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một bình phương, hãy rút gọn biểu thức:

a.\sqrt {x_{}^2 + 6x + 9}với x < - 3;

b. \sqrt {y_{}^4 + 2y_{}^2 + 1} .

Hướng dẫn giải:

a. \sqrt {x_{}^2 + 6x + 9} = \sqrt {\left( {x + 3} \right)_{}^2} = \left| {x + 3} \right| = - x - 3 (vì x + 3 < 0 khi x < - 3).

b. \sqrt {y_{}^4 + 2y_{}^2 + 1} = \sqrt {\left( {y_{}^2 + 1} \right)_{}^2} = \left| {y_{}^2 + 1} \right| = y_{}^2 + 1 (vì y_{}^2 + 1 > 0 với mọi số thực y).

Giải Toán 9 trang 68

Luyện tập 2 trang 68 SGK Toán 9 Cánh diều

Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một tích, hãy rút gọn biểu thức:

a. \sqrt {9x_{}^4} ;

b. \sqrt {3a_{}^3} .\sqrt {27a} với a > 0.

Hướng dẫn giải:

a. \sqrt {9x_{}^4} = \sqrt 9 .\sqrt {x_{}^4} = 3.\left| {x_{}^2} \right| = 3x_{}^2.

b. \sqrt {3a_{}^3} .\sqrt {27a} = \sqrt {3a_{}^3.27a} = \sqrt {81a_{}^4} = \sqrt {81} .\sqrt {a_{}^4} = 3.\left| {a_{}^2} \right| = 3a_{}^2.

Hoạt động 3 trang 68 SGK Toán 9 Cánh diều

So sánh:

a. \sqrt {\frac{{49}}{{169}}}\frac{{\sqrt {49} }}{{\sqrt {169} }};

b. \sqrt {\frac{a}{b}}\frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }} với a là số không âm, b là số dương.

Hướng dẫn giải:

a. \sqrt {\frac{{49}}{{169}}}  = \frac{{\sqrt {49} }}{{\sqrt {169} }}.

b. \sqrt {\frac{a}{b}}  = \frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}.

Giải Toán 9 trang 69

Luyện tập 3 trang 69 SGK Toán 9 Cánh diều

Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một thương, hãy rút gọn biểu thức:

a. \sqrt {\frac{9}{{\left( {x - 3} \right)_{}^2}}} với x > 3;

b. \frac{{\sqrt {48x_{}^3} }}{{\sqrt {3x_{}^5} }} với x > 0.

Hướng dẫn giải:

a. \sqrt {\frac{9}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}}  = \frac{{\sqrt 9 }}{{\sqrt {{{\left( {x - 3} \right)}^2}} }} = \frac{3}{{\left| {x - 3} \right|}} = \frac{3}{{x - 3}} (vì x > 3 nên x - 3 > 0).

b. \frac{{\sqrt {48x_{}^3} }}{{\sqrt {3x_{}^5} }} = \sqrt {\frac{{48x_{}^3}}{{3x_{}^5}}}  = \sqrt {\frac{{16}}{{x_{}^2}}}  = \frac{{\sqrt {16} }}{{\sqrt {x_{}^2} }} = \frac{4}{{\left| x \right|}} = \frac{4}{x} (vì x > 0).

Hoạt động 4 trang 69 SGK Toán 9 Cánh diều

Xét phép biến đổi: \frac{5}{{\sqrt 3 }} = \frac{{5\sqrt 3 }}{{\left( {\sqrt 3 } \right)_{}^2}} = \frac{{5\sqrt 3 }}{3}. Hãy xác định mẫu thức của mỗi biểu thức sau: \frac{5}{{\sqrt 3 }};\frac{{5\sqrt 3 }}{3}.

Hướng dẫn giải:

+ Mẫu thức của phân số \frac{5}{{\sqrt 3 }}\sqrt 3.

+ Mẫu thức của phân số \frac{{5\sqrt 3 }}{3} là 3.

Luyện tập 4 trang 69 SGK Toán 9 Cánh diều

Trục căn thức ở mẫu: \frac{{x_{}^2 - 1}}{{\sqrt {x - 1} }} với x > 1.

Hướng dẫn giải:

Ta có: \frac{{{x^2} - 1}}{{\sqrt {x - 1} }}= \frac{{\left( {{x^2} - 1} \right).\sqrt {x - 1} }}{{\sqrt {x - 1} .\sqrt {x - 1} }}= \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\sqrt {x - 1} }}{{x - 1}}= \left( {x + 1} \right)\sqrt {x - 1}.

Luyện tập 5 trang 69 SGK Toán 9 Cánh diều

Trục căn thức ở mẫu: \frac{{x - 1}}{{\sqrt x  - 1}} với x > 1.

Hướng dẫn giải:

Ta có: \frac{{x - 1}}{{\sqrt x  - 1}}= \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {\sqrt x  + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x  - 1} \right)\left( {\sqrt x  + 1} \right)}}= \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {\sqrt x  + 1} \right)}}{{x - 1}}= \sqrt x  + 1.

Giải Toán 9 trang 70

Luyện tập 6 trang 70 SGK Toán 9 Cánh diều

Trục căn thức ở mẫu: \frac{1}{{\sqrt {x + 1}  - \sqrt x }} với x \ge 0.

Hướng dẫn giải:

Ta có: \frac{1}{{\sqrt {x + 1}  - \sqrt x }}= \frac{{\sqrt {x + 1}  + \sqrt x }}{{\left( {\sqrt {x + 1}  - \sqrt x } \right)\left( {\sqrt {x + 1}  + \sqrt x } \right)}}= \frac{{\sqrt {x + 1}  + \sqrt x }}{{x + 1 - x}}= \sqrt {x + 1}  + \sqrt x.

Bài 1 trang 70 Toán 9 Tập 1:

Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một bình phương, hãy rút gọn biểu thức:

a. \sqrt {\left( {5 - x} \right)_{}^2} với x \ge 5;

b. \sqrt {\left( {x - 3} \right)_{}^4};

c. \sqrt {\left( {y + 1} \right)_{}^6} với y <  - 1.

Hướng dẫn giải:

a. \sqrt {\left( {5 - x} \right)_{}^2}  = \left| {5 - x} \right| = x - 5 (Vì x \ge 5 nên 5 - x \le 0).

b. \sqrt {\left( {x - 3} \right)_{}^4}  = \left| {\left( {x - 3} \right)_{}^2} \right| = \left( {x - 3} \right)_{}^2.

c. \sqrt {\left( {y + 1} \right)_{}^6}  = \sqrt {\left[ {\left( {y + 1} \right)_{}^3} \right]_{}^2}  = \left| {\left( {y + 1} \right)_{}^3} \right| =  - \left( {y + 1} \right)_{}^3 (Vì y <  - 1 nên y + 1 < 0 suy ra \left( {y + 1} \right)_{}^3 < 0).

Bài 2 trang 70 Toán 9 Tập 1:

Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một tích, hãy rút gọn biểu thức:

a. \sqrt {25\left( {a + 1} \right)_{}^2} với a >  - 1;

b. \sqrt {x_{}^2\left( {x - 5} \right)_{}^2} với x > 5;

c. \sqrt {2b} .\sqrt {32b} với b > 0;

d. \sqrt {3c} .\sqrt {27c_{}^3} với c > 0.

Hướng dẫn giải:

a. \sqrt {25\left( {a + 1} \right)_{}^2}  = \sqrt {25} .\sqrt {\left( {a + 1} \right)_{}^2}  = 5.\left| {a + 1} \right| = 5\left( {a + 1} \right) (Vì a >  - 1 nên a + 1 > 0).

b. \sqrt {x_{}^2\left( {x - 5} \right)_{}^2}  = \sqrt {x_{}^2} .\sqrt {\left( {x - 5} \right)_{}^2}  = \left| x \right|.\left| {x - 5} \right| = x\left( {x - 5} \right) (Vì x > 5 nên x - 5 > 0).

c. \sqrt {2b} .\sqrt {32b}  = \sqrt {2b.32b}  = \sqrt {64b_{}^2}  = \sqrt {64} .\sqrt {b_{}^2}  = 8\left| b \right| = 8b (Do b > 0).

d. \sqrt {3c} .\sqrt {27c_{}^3}  = \sqrt {3c.27c_{}^3}  = \sqrt {81c_{}^4}  = \sqrt {81} .\sqrt {c_{}^4}  = 9.\left| {c_{}^2} \right| = 9c_{}^2.

Bài 4 trang 71 Toán 9 Tập 1:

Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một thương, hãy rút gọn biểu thức:

a. \sqrt {\frac{{\left( {3 - a} \right)_{}^2}}{9}} với a > 3;

b. \frac{{\sqrt {75x_{}^5} }}{{\sqrt {5x_{}^3} }} với x > 0;

c. \sqrt {\frac{9}{{x_{}^2 - 2x + 1}}} với x > 1;

d. \sqrt {\frac{{x_{}^2 - 4x + 4}}{{x_{}^2 + 6x + 9}}} với x \ge 2.

Hướng dẫn giải:

a. \sqrt {\frac{{\left( {3 - a} \right)_{}^2}}{9}}  = \frac{{\sqrt {\left( {3 - a} \right)_{}^2} }}{{\sqrt 9 }} = \frac{{\left| {3 - a} \right|}}{3} = \frac{{a - 3}}{3} (Vì a > 3 nên 3 - a < 0).

b. \frac{{\sqrt {75x_{}^5} }}{{\sqrt {5x_{}^3} }} = \sqrt {\frac{{75x_{}^5}}{{5x_{}^3}}}  = \sqrt {25x_{}^2}  = \sqrt {25} .\sqrt {x_{}^2}  = 5\left| x \right| = 5x (Do x > 0).

c. \sqrt {\frac{9}{{x_{}^2 - 2x + 1}}}  = \sqrt {\frac{9}{{\left( {x - 1} \right)_{}^2}}}  = \frac{{\sqrt 9 }}{{\sqrt {\left( {x - 1} \right)_{}^2} }} = \frac{3}{{\left| {x - 1} \right|}} = \frac{3}{{x - 1}} (Vì x > 1 nên x - 1 > 0).

d. \sqrt {\frac{{x_{}^2 - 4x + 4}}{{x_{}^2 + 6x + 9}}}  = \sqrt {\frac{{\left( {x - 2} \right)_{}^2}}{{\left( {x + 3} \right)_{}^2}}}  = \frac{{\sqrt {\left( {x - 2} \right)_{}^2} }}{{\sqrt {\left( {x + 3} \right)_{}^2} }} = \frac{{\left| {x - 2} \right|}}{{\left| {x + 3} \right|}} = \frac{{x - 2}}{{x + 3}} (Vì x \ge 2 nên x - 2 \ge 0,\,x + 3 > 0).

Bài 4 trang 71 Toán 9 Tập 1:

Trục căn thức ở mẫu:

a. \frac{9}{{2\sqrt 3 }};

b. \frac{2}{{\sqrt a }} với a > 0;

c. \frac{7}{{3 - \sqrt 2 }};

d. \frac{5}{{\sqrt x  + 3}} với x > 0;x \ne 9;

e. \frac{{\sqrt 3  - \sqrt 2 }}{{\sqrt 3  + \sqrt 2 }};

g. \frac{1}{{\sqrt x  - \sqrt 3 }} với x > 0,x \ne 3.

Hướng dẫn giải:

a. \frac{9}{{2\sqrt 3 }} = \frac{{9\sqrt 3 }}{{2\sqrt 3 .\sqrt 3 }} = \frac{{9\sqrt 3 }}{{2.3}} = \frac{{9\sqrt 3 }}{6} = \frac{{3\sqrt 3 }}{2}.

b. \frac{2}{{\sqrt a }} = \frac{{2\sqrt a }}{{\sqrt a .\sqrt a }} = \frac{{2\sqrt a }}{a}.

c. \frac{7}{{3 - \sqrt 2 }} = \frac{{7\left( {3 + \sqrt 2 } \right)}}{{\left( {3 - \sqrt 2 } \right)\left( {3 + \sqrt 2 } \right)}} = \frac{{7\left( {3 + \sqrt 2 } \right)}}{{9 - 2}} = \frac{{7\left( {3 + \sqrt 2 } \right)}}{7} = 3 + \sqrt 2.

d. \frac{5}{{\sqrt x  + 3}} = \frac{{5\left( {\sqrt x  - 3} \right)}}{{\left( {\sqrt x  + 3} \right)\left( {\sqrt x  - 3} \right)}} = \frac{{5\left( {\sqrt x  - 3} \right)}}{{x - 9}}.

e. \frac{{\sqrt 3  - \sqrt 2 }}{{\sqrt 3  + \sqrt 2 }} = \frac{{\left( {\sqrt 3  - \sqrt 2 } \right)\left( {\sqrt 3  - \sqrt 2 } \right)}}{{\left( {\sqrt 3  + \sqrt 2 } \right)\left( {\sqrt 3  - \sqrt 2 } \right)}} = \frac{{3 - 2\sqrt 6  + 2}}{{3 - 2}} = 5 - 2\sqrt 6.

g. \frac{1}{{\sqrt x  - \sqrt 3 }} = \frac{{1\left( {\sqrt x  + \sqrt 3 } \right)}}{{\left( {\sqrt x  - \sqrt 3 } \right)\left( {\sqrt x  + \sqrt 3 } \right)}} = \frac{{\sqrt x  + \sqrt 3 }}{{x - 3}}.

Bài 5 trang 71 Toán 9 Tập 1:

Rút gọn biểu thức: \frac{{\sqrt a }}{{\sqrt a  - \sqrt b }} - \frac{{\sqrt b }}{{\sqrt a  + \sqrt b }} - \frac{{2b}}{{a - b}} với a \ge 0,b \ge 0,a \ne b.

Bài tiếp theo: Toán 9 Cánh diều Bài tập cuối chương 3

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo

    Toán 9 Cánh diều

    Xem thêm