Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán 9 Cánh diều Bài 4: Một số phép biến đổi căn thức bậc hai của biểu thức đại số

Giải Toán 9 Cánh diều Bài 4: Một số phép biến đổi căn thức bậc hai của biểu thức đại số hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 9 Cánh diều tập 1 trang 67, 68, 69, 70, 71.

Giải Toán 9 trang 67

Hoạt động 1 trang 67 SGK Toán 9 Cánh diều

Tìm số thích hợp cho “?”:

a. \sqrt {7_{}^2} = ?;\(\sqrt {7_{}^2} = ?;\)

b. \sqrt {\left( { - 9} \right)_{}^2} = ?;\(\sqrt {\left( { - 9} \right)_{}^2} = ?;\)

c. \sqrt {a_{}^2} = ?\(\sqrt {a_{}^2} = ?\) với a là một số cho trước.

Hướng dẫn giải:

a. \sqrt {7_{}^2} = \left| 7 \right| = 7;\(\sqrt {7_{}^2} = \left| 7 \right| = 7;\)

b. \sqrt {\left( { - 9} \right)_{}^2} = \left| { - 9} \right| = 9;\(\sqrt {\left( { - 9} \right)_{}^2} = \left| { - 9} \right| = 9;\)

c. \sqrt {a_{}^2} = \left| a \right|.\(\sqrt {a_{}^2} = \left| a \right|.\)

Luyện tập 1 trang 67 SGK Toán 9 Cánh diều

Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một bình phương, hãy rút gọn biểu thức:

a.\sqrt {x_{}^2 + 6x + 9}\(\sqrt {x_{}^2 + 6x + 9}\)với x < - 3;

b. \sqrt {y_{}^4 + 2y_{}^2 + 1} .\(\sqrt {y_{}^4 + 2y_{}^2 + 1} .\)

Hướng dẫn giải:

a. \sqrt {x_{}^2 + 6x + 9} = \sqrt {\left( {x + 3} \right)_{}^2} = \left| {x + 3} \right| = - x - 3\(\sqrt {x_{}^2 + 6x + 9} = \sqrt {\left( {x + 3} \right)_{}^2} = \left| {x + 3} \right| = - x - 3\) (vì x + 3 < 0 khi x < - 3).

b. \sqrt {y_{}^4 + 2y_{}^2 + 1} = \sqrt {\left( {y_{}^2 + 1} \right)_{}^2} = \left| {y_{}^2 + 1} \right| = y_{}^2 + 1\(\sqrt {y_{}^4 + 2y_{}^2 + 1} = \sqrt {\left( {y_{}^2 + 1} \right)_{}^2} = \left| {y_{}^2 + 1} \right| = y_{}^2 + 1\) (vì y_{}^2 + 1 > 0 với mọi số thực y).

Giải Toán 9 trang 68

Luyện tập 2 trang 68 SGK Toán 9 Cánh diều

Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một tích, hãy rút gọn biểu thức:

a. \sqrt {9x_{}^4} ;\(\sqrt {9x_{}^4} ;\)

b. \sqrt {3a_{}^3} .\sqrt {27a}\(\sqrt {3a_{}^3} .\sqrt {27a}\) với a > 0.

Hướng dẫn giải:

a. \sqrt {9x_{}^4} = \sqrt 9 .\sqrt {x_{}^4} = 3.\left| {x_{}^2} \right| = 3x_{}^2.\(\sqrt {9x_{}^4} = \sqrt 9 .\sqrt {x_{}^4} = 3.\left| {x_{}^2} \right| = 3x_{}^2.\)

b. \sqrt {3a_{}^3} .\sqrt {27a} = \sqrt {3a_{}^3.27a} = \sqrt {81a_{}^4} = \sqrt {81} .\sqrt {a_{}^4} = 3.\left| {a_{}^2} \right| = 3a_{}^2.\(\sqrt {3a_{}^3} .\sqrt {27a} = \sqrt {3a_{}^3.27a} = \sqrt {81a_{}^4} = \sqrt {81} .\sqrt {a_{}^4} = 3.\left| {a_{}^2} \right| = 3a_{}^2.\)

Hoạt động 3 trang 68 SGK Toán 9 Cánh diều

So sánh:

a. \sqrt {\frac{{49}}{{169}}}\(\sqrt {\frac{{49}}{{169}}}\)\frac{{\sqrt {49} }}{{\sqrt {169} }}\(\frac{{\sqrt {49} }}{{\sqrt {169} }}\);

b. \sqrt {\frac{a}{b}}\(\sqrt {\frac{a}{b}}\)\frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}\(\frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}\) với a là số không âm, b là số dương.

Hướng dẫn giải:

a. \sqrt {\frac{{49}}{{169}}}  = \frac{{\sqrt {49} }}{{\sqrt {169} }}\(\sqrt {\frac{{49}}{{169}}} = \frac{{\sqrt {49} }}{{\sqrt {169} }}\).

b. \sqrt {\frac{a}{b}}  = \frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}\(\sqrt {\frac{a}{b}} = \frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}\).

Giải Toán 9 trang 69

Luyện tập 3 trang 69 SGK Toán 9 Cánh diều

Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một thương, hãy rút gọn biểu thức:

a. \sqrt {\frac{9}{{\left( {x - 3} \right)_{}^2}}}\(\sqrt {\frac{9}{{\left( {x - 3} \right)_{}^2}}}\) với x > 3\(x > 3\);

b. \frac{{\sqrt {48x_{}^3} }}{{\sqrt {3x_{}^5} }}\(\frac{{\sqrt {48x_{}^3} }}{{\sqrt {3x_{}^5} }}\) với x > 0\(x > 0\).

Hướng dẫn giải:

a. \sqrt {\frac{9}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}}  = \frac{{\sqrt 9 }}{{\sqrt {{{\left( {x - 3} \right)}^2}} }} = \frac{3}{{\left| {x - 3} \right|}} = \frac{3}{{x - 3}}\(\sqrt {\frac{9}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}} = \frac{{\sqrt 9 }}{{\sqrt {{{\left( {x - 3} \right)}^2}} }} = \frac{3}{{\left| {x - 3} \right|}} = \frac{3}{{x - 3}}\) (vì x > 3\(x > 3\) nên x - 3 > 0\(x - 3 > 0\)).

b. \frac{{\sqrt {48x_{}^3} }}{{\sqrt {3x_{}^5} }} = \sqrt {\frac{{48x_{}^3}}{{3x_{}^5}}}  = \sqrt {\frac{{16}}{{x_{}^2}}}  = \frac{{\sqrt {16} }}{{\sqrt {x_{}^2} }} = \frac{4}{{\left| x \right|}} = \frac{4}{x}\(\frac{{\sqrt {48x_{}^3} }}{{\sqrt {3x_{}^5} }} = \sqrt {\frac{{48x_{}^3}}{{3x_{}^5}}} = \sqrt {\frac{{16}}{{x_{}^2}}} = \frac{{\sqrt {16} }}{{\sqrt {x_{}^2} }} = \frac{4}{{\left| x \right|}} = \frac{4}{x}\) (vì x > 0\(x > 0\)).

Hoạt động 4 trang 69 SGK Toán 9 Cánh diều

Xét phép biến đổi: \frac{5}{{\sqrt 3 }} = \frac{{5\sqrt 3 }}{{\left( {\sqrt 3 } \right)_{}^2}} = \frac{{5\sqrt 3 }}{3}\(\frac{5}{{\sqrt 3 }} = \frac{{5\sqrt 3 }}{{\left( {\sqrt 3 } \right)_{}^2}} = \frac{{5\sqrt 3 }}{3}\). Hãy xác định mẫu thức của mỗi biểu thức sau: \frac{5}{{\sqrt 3 }};\frac{{5\sqrt 3 }}{3}\(\frac{5}{{\sqrt 3 }};\frac{{5\sqrt 3 }}{3}\).

Hướng dẫn giải:

+ Mẫu thức của phân số \frac{5}{{\sqrt 3 }}\(\frac{5}{{\sqrt 3 }}\)\sqrt 3\(\sqrt 3\).

+ Mẫu thức của phân số \frac{{5\sqrt 3 }}{3}\(\frac{{5\sqrt 3 }}{3}\) là 3.

Luyện tập 4 trang 69 SGK Toán 9 Cánh diều

Trục căn thức ở mẫu: \frac{{x_{}^2 - 1}}{{\sqrt {x - 1} }}\(\frac{{x_{}^2 - 1}}{{\sqrt {x - 1} }}\) với x > 1\(x > 1\).

Hướng dẫn giải:

Ta có: \frac{{{x^2} - 1}}{{\sqrt {x - 1} }}\(\frac{{{x^2} - 1}}{{\sqrt {x - 1} }}\)= \frac{{\left( {{x^2} - 1} \right).\sqrt {x - 1} }}{{\sqrt {x - 1} .\sqrt {x - 1} }}\(= \frac{{\left( {{x^2} - 1} \right).\sqrt {x - 1} }}{{\sqrt {x - 1} .\sqrt {x - 1} }}\)= \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\sqrt {x - 1} }}{{x - 1}}\(= \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\sqrt {x - 1} }}{{x - 1}}\)= \left( {x + 1} \right)\sqrt {x - 1}\(= \left( {x + 1} \right)\sqrt {x - 1}\).

Luyện tập 5 trang 69 SGK Toán 9 Cánh diều

Trục căn thức ở mẫu: \frac{{x - 1}}{{\sqrt x  - 1}}\(\frac{{x - 1}}{{\sqrt x - 1}}\) với x > 1\(x > 1\).

Hướng dẫn giải:

Ta có: \frac{{x - 1}}{{\sqrt x  - 1}}\(\frac{{x - 1}}{{\sqrt x - 1}}\)= \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {\sqrt x  + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x  - 1} \right)\left( {\sqrt x  + 1} \right)}}\(= \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}\)= \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {\sqrt x  + 1} \right)}}{{x - 1}}\(= \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}{{x - 1}}\)= \sqrt x  + 1\(= \sqrt x + 1\).

Giải Toán 9 trang 70

Luyện tập 6 trang 70 SGK Toán 9 Cánh diều

Trục căn thức ở mẫu: \frac{1}{{\sqrt {x + 1}  - \sqrt x }}\(\frac{1}{{\sqrt {x + 1} - \sqrt x }}\) với x \ge 0\(x \ge 0\).

Hướng dẫn giải:

Ta có: \frac{1}{{\sqrt {x + 1}  - \sqrt x }}\(\frac{1}{{\sqrt {x + 1} - \sqrt x }}\)= \frac{{\sqrt {x + 1}  + \sqrt x }}{{\left( {\sqrt {x + 1}  - \sqrt x } \right)\left( {\sqrt {x + 1}  + \sqrt x } \right)}}\(= \frac{{\sqrt {x + 1} + \sqrt x }}{{\left( {\sqrt {x + 1} - \sqrt x } \right)\left( {\sqrt {x + 1} + \sqrt x } \right)}}\)= \frac{{\sqrt {x + 1}  + \sqrt x }}{{x + 1 - x}}\(= \frac{{\sqrt {x + 1} + \sqrt x }}{{x + 1 - x}}\)= \sqrt {x + 1}  + \sqrt x\(= \sqrt {x + 1} + \sqrt x\).

Bài 1 trang 70 Toán 9 Tập 1:

Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một bình phương, hãy rút gọn biểu thức:

a. \sqrt {\left( {5 - x} \right)_{}^2}\(\sqrt {\left( {5 - x} \right)_{}^2}\) với x \ge 5\(x \ge 5\);

b. \sqrt {\left( {x - 3} \right)_{}^4}\(\sqrt {\left( {x - 3} \right)_{}^4}\);

c. \sqrt {\left( {y + 1} \right)_{}^6}\(\sqrt {\left( {y + 1} \right)_{}^6}\) với y <  - 1\(y < - 1\).

Hướng dẫn giải:

a. \sqrt {\left( {5 - x} \right)_{}^2}  = \left| {5 - x} \right| = x - 5\(\sqrt {\left( {5 - x} \right)_{}^2} = \left| {5 - x} \right| = x - 5\) (Vì x \ge 5\(x \ge 5\) nên 5 - x \le 0\(5 - x \le 0\)).

b. \sqrt {\left( {x - 3} \right)_{}^4}  = \left| {\left( {x - 3} \right)_{}^2} \right| = \left( {x - 3} \right)_{}^2\(\sqrt {\left( {x - 3} \right)_{}^4} = \left| {\left( {x - 3} \right)_{}^2} \right| = \left( {x - 3} \right)_{}^2\).

c. \sqrt {\left( {y + 1} \right)_{}^6}  = \sqrt {\left[ {\left( {y + 1} \right)_{}^3} \right]_{}^2}  = \left| {\left( {y + 1} \right)_{}^3} \right| =  - \left( {y + 1} \right)_{}^3\(\sqrt {\left( {y + 1} \right)_{}^6} = \sqrt {\left[ {\left( {y + 1} \right)_{}^3} \right]_{}^2} = \left| {\left( {y + 1} \right)_{}^3} \right| = - \left( {y + 1} \right)_{}^3\) (Vì y <  - 1\(y < - 1\) nên y + 1 < 0\(y + 1 < 0\) suy ra \left( {y + 1} \right)_{}^3 < 0\(\left( {y + 1} \right)_{}^3 < 0\)).

Bài 2 trang 70 Toán 9 Tập 1:

Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một tích, hãy rút gọn biểu thức:

a. \sqrt {25\left( {a + 1} \right)_{}^2}\(\sqrt {25\left( {a + 1} \right)_{}^2}\) với a >  - 1\(a > - 1\);

b. \sqrt {x_{}^2\left( {x - 5} \right)_{}^2}\(\sqrt {x_{}^2\left( {x - 5} \right)_{}^2}\) với x > 5\(x > 5\);

c. \sqrt {2b} .\sqrt {32b}\(\sqrt {2b} .\sqrt {32b}\) với b > 0\(b > 0\);

d. \sqrt {3c} .\sqrt {27c_{}^3}\(\sqrt {3c} .\sqrt {27c_{}^3}\) với c > 0\(c > 0\).

Hướng dẫn giải:

a. \sqrt {25\left( {a + 1} \right)_{}^2}  = \sqrt {25} .\sqrt {\left( {a + 1} \right)_{}^2}  = 5.\left| {a + 1} \right| = 5\left( {a + 1} \right)\(\sqrt {25\left( {a + 1} \right)_{}^2} = \sqrt {25} .\sqrt {\left( {a + 1} \right)_{}^2} = 5.\left| {a + 1} \right| = 5\left( {a + 1} \right)\) (Vì a >  - 1\(a > - 1\) nên a + 1 > 0\(a + 1 > 0\)).

b. \sqrt {x_{}^2\left( {x - 5} \right)_{}^2}  = \sqrt {x_{}^2} .\sqrt {\left( {x - 5} \right)_{}^2}  = \left| x \right|.\left| {x - 5} \right| = x\left( {x - 5} \right)\(\sqrt {x_{}^2\left( {x - 5} \right)_{}^2} = \sqrt {x_{}^2} .\sqrt {\left( {x - 5} \right)_{}^2} = \left| x \right|.\left| {x - 5} \right| = x\left( {x - 5} \right)\) (Vì x > 5\(x > 5\) nên x - 5 > 0\(x - 5 > 0\)).

c. \sqrt {2b} .\sqrt {32b}  = \sqrt {2b.32b}  = \sqrt {64b_{}^2}  = \sqrt {64} .\sqrt {b_{}^2}  = 8\left| b \right| = 8b\(\sqrt {2b} .\sqrt {32b} = \sqrt {2b.32b} = \sqrt {64b_{}^2} = \sqrt {64} .\sqrt {b_{}^2} = 8\left| b \right| = 8b\) (Do b > 0\(b > 0\)).

d. \sqrt {3c} .\sqrt {27c_{}^3}  = \sqrt {3c.27c_{}^3}  = \sqrt {81c_{}^4}  = \sqrt {81} .\sqrt {c_{}^4}  = 9.\left| {c_{}^2} \right| = 9c_{}^2\(\sqrt {3c} .\sqrt {27c_{}^3} = \sqrt {3c.27c_{}^3} = \sqrt {81c_{}^4} = \sqrt {81} .\sqrt {c_{}^4} = 9.\left| {c_{}^2} \right| = 9c_{}^2\).

Bài 4 trang 71 Toán 9 Tập 1:

Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một thương, hãy rút gọn biểu thức:

a. \sqrt {\frac{{\left( {3 - a} \right)_{}^2}}{9}}\(\sqrt {\frac{{\left( {3 - a} \right)_{}^2}}{9}}\) với a > 3\(a > 3\);

b. \frac{{\sqrt {75x_{}^5} }}{{\sqrt {5x_{}^3} }}\(\frac{{\sqrt {75x_{}^5} }}{{\sqrt {5x_{}^3} }}\) với x > 0\(x > 0\);

c. \sqrt {\frac{9}{{x_{}^2 - 2x + 1}}}\(\sqrt {\frac{9}{{x_{}^2 - 2x + 1}}}\) với x > 1\(x > 1\);

d. \sqrt {\frac{{x_{}^2 - 4x + 4}}{{x_{}^2 + 6x + 9}}}\(\sqrt {\frac{{x_{}^2 - 4x + 4}}{{x_{}^2 + 6x + 9}}}\) với x \ge 2\(x \ge 2\).

Hướng dẫn giải:

a. \sqrt {\frac{{\left( {3 - a} \right)_{}^2}}{9}}  = \frac{{\sqrt {\left( {3 - a} \right)_{}^2} }}{{\sqrt 9 }} = \frac{{\left| {3 - a} \right|}}{3} = \frac{{a - 3}}{3}\(\sqrt {\frac{{\left( {3 - a} \right)_{}^2}}{9}} = \frac{{\sqrt {\left( {3 - a} \right)_{}^2} }}{{\sqrt 9 }} = \frac{{\left| {3 - a} \right|}}{3} = \frac{{a - 3}}{3}\) (Vì a > 3\(a > 3\) nên 3 - a < 0\(3 - a < 0\)).

b. \frac{{\sqrt {75x_{}^5} }}{{\sqrt {5x_{}^3} }} = \sqrt {\frac{{75x_{}^5}}{{5x_{}^3}}}  = \sqrt {25x_{}^2}  = \sqrt {25} .\sqrt {x_{}^2}  = 5\left| x \right| = 5x\(\frac{{\sqrt {75x_{}^5} }}{{\sqrt {5x_{}^3} }} = \sqrt {\frac{{75x_{}^5}}{{5x_{}^3}}} = \sqrt {25x_{}^2} = \sqrt {25} .\sqrt {x_{}^2} = 5\left| x \right| = 5x\) (Do x > 0\(x > 0\)).

c. \sqrt {\frac{9}{{x_{}^2 - 2x + 1}}}  = \sqrt {\frac{9}{{\left( {x - 1} \right)_{}^2}}}  = \frac{{\sqrt 9 }}{{\sqrt {\left( {x - 1} \right)_{}^2} }} = \frac{3}{{\left| {x - 1} \right|}} = \frac{3}{{x - 1}}\(\sqrt {\frac{9}{{x_{}^2 - 2x + 1}}} = \sqrt {\frac{9}{{\left( {x - 1} \right)_{}^2}}} = \frac{{\sqrt 9 }}{{\sqrt {\left( {x - 1} \right)_{}^2} }} = \frac{3}{{\left| {x - 1} \right|}} = \frac{3}{{x - 1}}\) (Vì x > 1\(x > 1\) nên x - 1 > 0\(x - 1 > 0\)).

d. \sqrt {\frac{{x_{}^2 - 4x + 4}}{{x_{}^2 + 6x + 9}}}  = \sqrt {\frac{{\left( {x - 2} \right)_{}^2}}{{\left( {x + 3} \right)_{}^2}}}  = \frac{{\sqrt {\left( {x - 2} \right)_{}^2} }}{{\sqrt {\left( {x + 3} \right)_{}^2} }} = \frac{{\left| {x - 2} \right|}}{{\left| {x + 3} \right|}} = \frac{{x - 2}}{{x + 3}}\(\sqrt {\frac{{x_{}^2 - 4x + 4}}{{x_{}^2 + 6x + 9}}} = \sqrt {\frac{{\left( {x - 2} \right)_{}^2}}{{\left( {x + 3} \right)_{}^2}}} = \frac{{\sqrt {\left( {x - 2} \right)_{}^2} }}{{\sqrt {\left( {x + 3} \right)_{}^2} }} = \frac{{\left| {x - 2} \right|}}{{\left| {x + 3} \right|}} = \frac{{x - 2}}{{x + 3}}\) (Vì x \ge 2\(x \ge 2\) nên x - 2 \ge 0,\,x + 3 > 0\(x - 2 \ge 0,\,x + 3 > 0\)).

Bài 4 trang 71 Toán 9 Tập 1:

Trục căn thức ở mẫu:

a. \frac{9}{{2\sqrt 3 }}\(\frac{9}{{2\sqrt 3 }}\);

b. \frac{2}{{\sqrt a }}\(\frac{2}{{\sqrt a }}\) với a > 0\(a > 0\);

c. \frac{7}{{3 - \sqrt 2 }}\(\frac{7}{{3 - \sqrt 2 }}\);

d. \frac{5}{{\sqrt x  + 3}}\(\frac{5}{{\sqrt x + 3}}\) với x > 0;x \ne 9\(x > 0;x \ne 9\);

e. \frac{{\sqrt 3  - \sqrt 2 }}{{\sqrt 3  + \sqrt 2 }}\(\frac{{\sqrt 3 - \sqrt 2 }}{{\sqrt 3 + \sqrt 2 }}\);

g. \frac{1}{{\sqrt x  - \sqrt 3 }}\(\frac{1}{{\sqrt x - \sqrt 3 }}\) với x > 0,x \ne 3\(x > 0,x \ne 3\).

Hướng dẫn giải:

a. \frac{9}{{2\sqrt 3 }} = \frac{{9\sqrt 3 }}{{2\sqrt 3 .\sqrt 3 }} = \frac{{9\sqrt 3 }}{{2.3}} = \frac{{9\sqrt 3 }}{6} = \frac{{3\sqrt 3 }}{2}\(\frac{9}{{2\sqrt 3 }} = \frac{{9\sqrt 3 }}{{2\sqrt 3 .\sqrt 3 }} = \frac{{9\sqrt 3 }}{{2.3}} = \frac{{9\sqrt 3 }}{6} = \frac{{3\sqrt 3 }}{2}\).

b. \frac{2}{{\sqrt a }} = \frac{{2\sqrt a }}{{\sqrt a .\sqrt a }} = \frac{{2\sqrt a }}{a}\(\frac{2}{{\sqrt a }} = \frac{{2\sqrt a }}{{\sqrt a .\sqrt a }} = \frac{{2\sqrt a }}{a}\).

c. \frac{7}{{3 - \sqrt 2 }} = \frac{{7\left( {3 + \sqrt 2 } \right)}}{{\left( {3 - \sqrt 2 } \right)\left( {3 + \sqrt 2 } \right)}} = \frac{{7\left( {3 + \sqrt 2 } \right)}}{{9 - 2}} = \frac{{7\left( {3 + \sqrt 2 } \right)}}{7} = 3 + \sqrt 2\(\frac{7}{{3 - \sqrt 2 }} = \frac{{7\left( {3 + \sqrt 2 } \right)}}{{\left( {3 - \sqrt 2 } \right)\left( {3 + \sqrt 2 } \right)}} = \frac{{7\left( {3 + \sqrt 2 } \right)}}{{9 - 2}} = \frac{{7\left( {3 + \sqrt 2 } \right)}}{7} = 3 + \sqrt 2\).

d. \frac{5}{{\sqrt x  + 3}} = \frac{{5\left( {\sqrt x  - 3} \right)}}{{\left( {\sqrt x  + 3} \right)\left( {\sqrt x  - 3} \right)}} = \frac{{5\left( {\sqrt x  - 3} \right)}}{{x - 9}}\(\frac{5}{{\sqrt x + 3}} = \frac{{5\left( {\sqrt x - 3} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 3} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right)}} = \frac{{5\left( {\sqrt x - 3} \right)}}{{x - 9}}\).

e. \frac{{\sqrt 3  - \sqrt 2 }}{{\sqrt 3  + \sqrt 2 }} = \frac{{\left( {\sqrt 3  - \sqrt 2 } \right)\left( {\sqrt 3  - \sqrt 2 } \right)}}{{\left( {\sqrt 3  + \sqrt 2 } \right)\left( {\sqrt 3  - \sqrt 2 } \right)}} = \frac{{3 - 2\sqrt 6  + 2}}{{3 - 2}} = 5 - 2\sqrt 6\(\frac{{\sqrt 3 - \sqrt 2 }}{{\sqrt 3 + \sqrt 2 }} = \frac{{\left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)\left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)}}{{\left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right)\left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)}} = \frac{{3 - 2\sqrt 6 + 2}}{{3 - 2}} = 5 - 2\sqrt 6\).

g. \frac{1}{{\sqrt x  - \sqrt 3 }} = \frac{{1\left( {\sqrt x  + \sqrt 3 } \right)}}{{\left( {\sqrt x  - \sqrt 3 } \right)\left( {\sqrt x  + \sqrt 3 } \right)}} = \frac{{\sqrt x  + \sqrt 3 }}{{x - 3}}\(\frac{1}{{\sqrt x - \sqrt 3 }} = \frac{{1\left( {\sqrt x + \sqrt 3 } \right)}}{{\left( {\sqrt x - \sqrt 3 } \right)\left( {\sqrt x + \sqrt 3 } \right)}} = \frac{{\sqrt x + \sqrt 3 }}{{x - 3}}\).

Bài 5 trang 71 Toán 9 Tập 1:

Rút gọn biểu thức: \frac{{\sqrt a }}{{\sqrt a  - \sqrt b }} - \frac{{\sqrt b }}{{\sqrt a  + \sqrt b }} - \frac{{2b}}{{a - b}}\(\frac{{\sqrt a }}{{\sqrt a - \sqrt b }} - \frac{{\sqrt b }}{{\sqrt a + \sqrt b }} - \frac{{2b}}{{a - b}}\) với a \ge 0,b \ge 0,a \ne b\(a \ge 0,b \ge 0,a \ne b\).

Bài tiếp theo: Toán 9 Cánh diều Bài tập cuối chương 3

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán 9 Cánh diều

    Xem thêm