Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán 9 trang 64 tập 1 Cánh diều

Giải Toán 9 trang 64 Tập 1 Cánh diều hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 9 Cánh diều tập 1 trang 64.

Luyện tập 4 trang 64 Toán 9 Tập 1 Cánh diều

Mỗi biểu thức sau có phải là một căn thức bậc ba hay không?

a) \sqrt[3]{2x^2-7}\(\sqrt[3]{2x^2-7}\)

b) \sqrt[3]{\frac{1}{5x-4}}\(\sqrt[3]{\frac{1}{5x-4}}\)

c) \frac{1}{7x+1}\(\frac{1}{7x+1}\)

Hướng dẫn giải

a) Biểu thức \sqrt[3]{2x^2-7}\(\sqrt[3]{2x^2-7}\) là một căn thức bậc ba vì 2x2 - 7 là một biểu thức đại số.

b) Biểu thức \sqrt[3]{\frac{1}{5x-4}}\(\sqrt[3]{\frac{1}{5x-4}}\) là một căn thức bậc ba vì {\frac{1}{5x-4}}\({\frac{1}{5x-4}}\) là một biểu thức đại số.

c) Biểu thức \frac{1}{7x+1}\(\frac{1}{7x+1}\) không là một căn thức bậc ba.

Luyện tập 5 trang 64 Toán 9 Tập 1 Cánh diều

Tính gái trị của \sqrt[3]{x^3}\(\sqrt[3]{x^3}\) tại x = 3; x = - 2; x = - 10

Hướng dẫn giải

a) Thay x = 3 vào biểu thức, ta được:

\sqrt[3]{x^3} =\sqrt[3]{3^3} =\(\sqrt[3]{x^3} =\sqrt[3]{3^3} =\) 3

b) Thay x = - 2 vào biểu thức, ta được:

\sqrt[3]{x^3} =\sqrt[3]{(-2)^3} =\(\sqrt[3]{x^3} =\sqrt[3]{(-2)^3} =\) - 2

c) Thay x = - 10 vào biểu thức, ta được:

\sqrt[3]{x^3} =\sqrt[3]{(-10)^3} =\(\sqrt[3]{x^3} =\sqrt[3]{(-10)^3} =\) - 10

Hoạt động 4 trang 64 Toán 9 Tập 1 Cánh diều

Cho căn thức bậc ba \sqrt[3]{\frac{2}{x-1}}\(\sqrt[3]{\frac{2}{x-1}}\). Biểu thức đó có xác định hay không tại mỗi giá trị sau?

a) x = 17

b) x = 1

Hướng dẫn giải

a) Với x = 17, ta có:

\sqrt[3]{\frac{2}{x-1}} =\sqrt[3]{\frac{2}{17-1}} =\sqrt[3]{\frac{2}{16}} =\sqrt[3]{\frac{1}{8}} =\frac{1}{2}\(\sqrt[3]{\frac{2}{x-1}} =\sqrt[3]{\frac{2}{17-1}} =\sqrt[3]{\frac{2}{16}} =\sqrt[3]{\frac{1}{8}} =\frac{1}{2}\)

Vậy biểu thức \sqrt[3]{\frac{2}{x-1}}\(\sqrt[3]{\frac{2}{x-1}}\) xác định tại x = 17

b) Với x = 1, ta có:

\sqrt[3]{\frac{2}{x-1}} =\sqrt[3]{\frac{2}{1-1}} =\sqrt[3]{\frac{2}{0}}\(\sqrt[3]{\frac{2}{x-1}} =\sqrt[3]{\frac{2}{1-1}} =\sqrt[3]{\frac{2}{0}}\)

Vậy biểu thức \sqrt[3]{\frac{2}{x-1}}\(\sqrt[3]{\frac{2}{x-1}}\) không xác định tại x = 1

Luyện tập 6 trang 64 Toán 9 Tập 1 Cánh diều

Tìm điều kiện xác định cho mỗi căn thức bậc ba sau:

a) \sqrt[3]{x^2+x}\(\sqrt[3]{x^2+x}\)

b) \sqrt[3]{\frac{1}{x-9}}\(\sqrt[3]{\frac{1}{x-9}}\)

Hướng dẫn giải

a) \sqrt[3]{x^2+x}\(\sqrt[3]{x^2+x}\) xác định với mọi số thực x vì x2 + x xác định với mọi số thực x

b) \sqrt[3]{\frac{1}{x-9}}\(\sqrt[3]{\frac{1}{x-9}}\) xác định với x ≠ 9 vì {\frac{1}{x-9}}\({\frac{1}{x-9}}\) xác định với x ≠ 9

-----------------------------------------------

---> Trang tiếp theo: Giải Toán 9 trang 65 tập 1 Cánh diều

Lời giải Toán 9 trang 64 Tập 1 Cánh diều với các câu hỏi nằm trong Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số, được VnDoc biên soạn và đăng tải!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán 9 Cánh diều

    Xem thêm