Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán 9 Cánh diều Bài tập cuối chương 4

Giải Toán 9 Cánh diều Bài tập cuối chương 5 hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 9 Cánh diều tập 1 trang 92.

Bài 1 trang 92 Toán 9 Tập 1 Cánh diều

Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH và \widehat B = \alpha(Hình 40).

Bài 1 trang 92 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

a) Tỉ số \frac{{HA}}{{HB}} bằng:

A. sinα.

B. cosα.

C. tanα.

D. cotα.

b) Tỉ số \frac{{HA}}{{HC}} bằng:

A. sinα.

B. cosα.

C. tanα.

D. cotα.

c) Tỉ số \frac{{HA}}{{AC}} bằng:

A. sinα.

B. cosα.

C. tanα.

D. cotα.

Hướng dẫn giải

a) Chọn đáp án C.

b) Xét tam giác AHC vuông tại H có:

\tan C = \frac{{HA}}{{HC}}.

Do \widehat B + \widehat C = 90^\circnên \tan C = \cot B.

Vậy \cot \alpha = \frac{{HA}}{{HC}}.

Chọn đáp án D.

c) Xét tam giác AHC vuông tại H có:

\sin C = \frac{{HA}}{{AC}}.

Do \widehat B + \widehat C = 90^\circnên \sin C = \cos B.

Vậy \cos \alpha = \frac{{HA}}{{AC}}.

Chọn đáp án B.

Bài 2 trang 92 Toán 9 Tập 1 Cánh diều

Cho hình thoi ABCD có AB = a,\widehat {BAD} = 2\alpha \left( {0^\circ < \alpha < 90^\circ } \right). Chứng minh:

a) BD = 2a.sinα;

b) AC = 2a.cosα.

Hướng dẫn giải

Bài 2 trang 92 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Do \widehat {BAD} = 2\alpha \Rightarrow \widehat {OAB} = \alpha .

a) Xét tam giác BOA vuông tại O có :

BO = AB.\sin \alpha = a.\sin \alpha .

BD = 2BO = 2a.\sin \alpha .

b) Xét tam giác BOA vuông tại O có:

CO = AB.\cos \alpha = a.\cos \alpha .

AC = 2CO = 2a.\cos \alpha .

Bài 3 trang 92 Toán 9 Tập 1 Cánh diều

Trong trò chơi xích đu ở Hình 41, khi dây căng xích đu (không dãn) OA = 3m tạo với phương thẳng đứng một góc là \widehat {AOH} = 43^\circ thì khoảng cách AH từ em bé đến vị trí cân bằng là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

Bài 3 trang 92 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Hướng dẫn giải

Xét tam giác OHA vuông tại H ta có:

AH = OA.\sin \widehat {AOH} = 3.\sin 43^\circ  \approx 2,05\left( m \right).

Vậy khoảng cách AH từ em bé đến vị trí cân bằng khoảng 2,05m.

Bài 4 trang 92 Toán 9 Tập 1 Cánh diều

Một người đứng ở vị trí B trên bờ sông muốn sử dụng la bàn để ước lượng khoảng cách từ vị trí đó đến một vị trí A ở trên một cù lao giữa dòng sông. Người đó đã làm như sau:

- Sử dụng la bàn, xác định được phương BA lệch với phương Nam – Bắc về hướng Đông 52^\circ.

- Người đó di chuyển đến vị trí C, cách B một khoảng là 187m. Sử dụng la bàn, xác định được phương CA lệch với phương Nam – Bắc về hướng Tây 27^\circ; CB lệch với phương Nam – Bắc về hướng Tây 70^\circ (Hình 42).

Em hãy giúp người đó tính khoảng cách AB từ những dữ liệu trên (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mét).

Bài 4 trang 92 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Hướng dẫn giải

Bài 4 trang 92 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Lấy B’B, C’C là các đường thẳng biểu diễn phương Nam – Bắc như hình vẽ.

Theo bài ra ta có \widehat {B'BA} = 52^\circ ,\widehat {C'CA} = 27^\circ ,\widehat {C'CB} = 70^\circ suy ra \widehat {ACB} = \widehat {C'CB} - \widehat {C'CA} = 70^\circ  - 27^\circ  = 43^\circ.

Kẻ AA’ ( A' \in BC) song song với phương Nam – Bắc, khi đó AA'//BB'//CC'.

AA'//BB'//CC' nên ta có \widehat {B'BA} = \widehat {BAA'} = 52^\circ (hai góc so le trong) và \widehat {A'AC} = \widehat {C'CA} = 27^\circ suy ra \widehat {BAC} = \widehat {BAA'} + \widehat {A'AC} = 52^\circ  + 27^\circ  = 79^\circ.

Kẻ BH \bot AC\left( {H \in AC} \right).

Xét \Delta BHC vuông tại H có: \sin C = \frac{{BH}}{{BC}} suy ra BH = \sin C.BC = \sin 43^\circ .187 \approx 128\left( m \right).

Xét \Delta BAH vuông tại H có: \sin A = \frac{{BH}}{{BA}} suy ra BA = \frac{{BH}}{{\sin A}} \approx \frac{{128}}{{\sin 79^\circ }} \approx 130\left( m \right)

Vậy khoảng cách AB là khoảng 130m.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo

    Toán 9 Cánh diều

    Xem thêm