Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Toán 9 Cánh diều Bài 3: Định lí Viète

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Giải bài tập
Bộ sách: Cánh diều
Loại: Tài liệu Lẻ
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Định lí Viète là một kiến thức quan trọng trong chương trình Toán 9, giúp học sinh hiểu được mối liên hệ giữa nghiệm và hệ số của phương trình bậc hai. Trong sách giáo khoa Cánh diều, bài học này được trình bày rõ ràng, gắn liền với thực hành và vận dụng. Nắm vững định lí Viète không chỉ giúp giải phương trình nhanh hơn mà còn hỗ trợ học sinh phân tích, biến đổi và giải các bài toán nâng cao một cách hiệu quả. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu và các ví dụ minh họa sinh động, giúp học sinh tự tin khi học bài 3 chương trình Toán 9 Cánh diều.

Giải bài tập 1 trang 64

Nếu {x_1},{x_2} là hai nghiệm của phương trình a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) thì:

a) {x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a};{x_1}.{x_2} = - \frac{c}{a}\({x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a};{x_1}.{x_2} = - \frac{c}{a}\)

b){x_1} + {x_2} = \frac{c}{a};{x_1}.{x_2} = - \frac{b}{a}\({x_1} + {x_2} = \frac{c}{a};{x_1}.{x_2} = - \frac{b}{a}\)

c) {x_1} + {x_2} = \frac{b}{a};{x_1}.{x_2} = - \frac{c}{a}\({x_1} + {x_2} = \frac{b}{a};{x_1}.{x_2} = - \frac{c}{a}\)

d) {x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\({x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\)


Giải:

Đáp án d)

Giải bài tập 2 trang 64

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Nếu phương trình a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là {x_1} = 1\({x_1} = 1\) và nghiệm còn lại là {x_2} = \frac{c}{a}.\({x_2} = \frac{c}{a}.\)

b) Nếu phương trình a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) có a - b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là {x_1} = - 1\({x_1} = - 1\) và nghiệm còn lại là {x_2} = \frac{c}{a}.\({x_2} = \frac{c}{a}.\)

c) Nếu phương trình a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) có a - b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là {x_1} = - 1\({x_1} = - 1\)và nghiệm còn lại là {x_2} = - \frac{c}{a}\({x_2} = - \frac{c}{a}\).

d) Nếu phương trình a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là {x_1} = 1\({x_1} = 1\) và nghiệm còn lại là {x_2} = - \frac{c}{a}\({x_2} = - \frac{c}{a}\).

Lời giải

Chọn đáp án a) và c).

Giải bài tập 3 trang 64

Giải thích vì sao nếu ac < 0 thì phương trình a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) có 2 nghiệm là 2 số trái dấu nhau.

Giải

Xét phương trình có 2 nghiệm phân biệt có ac < 0 do đó a và c trái dấu, suy ra {x_1}.{x_2} = \frac{c}{a} < 0\({x_1}.{x_2} = \frac{c}{a} < 0\)

Vậy nếu ac < 0 thì phương trình a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) có 2 nghiệm là 2 số trái dấu nhau.

Giải bài tập 4 trang 64

Cho phương trình 2{x^2} - 3x - 6 = 0\(2{x^2} - 3x - 6 = 0\).

a) Chứng minh phương trình có 2 nghiệm phân biệt {x_1},{x_2}.\({x_1},{x_2}.\)

b) Tính {x_1} + {x_2};{x_1}.{x_2}.\({x_1} + {x_2};{x_1}.{x_2}.\) Chứng minh cả 2 nghiệm {x_1},{x_2}\({x_1},{x_2}\) đều khác 0.

c) Tính \frac{1}{{{x_1}}} + \frac{1}{{{x_2}}}\(\frac{1}{{{x_1}}} + \frac{1}{{{x_2}}}\)

d) Tính {x_1}^2 + {x_2}^2\({x_1}^2 + {x_2}^2\)

e) Tính \left| {{x_1} - {x_2}} \right|\(\left| {{x_1} - {x_2}} \right|\).

Giải

a) Phương trình có các hệ số a = 2;b = - 3;c = - 6.

\Delta = {( - 3)^2} - 4.2.( - 6) = 57 > 0\(\Delta = {( - 3)^2} - 4.2.( - 6) = 57 > 0\)

Vậy phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt.

b) Áp dụng định lý Viète, ta có:

{x_1} + {x_2} = \frac{{ - ( - 3)}}{2} = \frac{3}{2};{x_1}.{x_2} = \frac{{ - 6}}{2} = - 3.\({x_1} + {x_2} = \frac{{ - ( - 3)}}{2} = \frac{3}{2};{x_1}.{x_2} = \frac{{ - 6}}{2} = - 3.\)

{x_1}.{x_2} = - 3 < 0\({x_1}.{x_2} = - 3 < 0\) nên phương trình có 2 nghiệm trái dấu.

Vậy cả 2 nghiệm đều khác 0.

c) \frac{1}{{{x_1}}} + \frac{1}{{{x_2}}} = \frac{{{x_1} + {x_2}}}{{{x_1}.{x_2}}} = \frac{3}{2}:\left( { - 3} \right) = \frac{{ - 1}}{2}.\(\frac{1}{{{x_1}}} + \frac{1}{{{x_2}}} = \frac{{{x_1} + {x_2}}}{{{x_1}.{x_2}}} = \frac{3}{2}:\left( { - 3} \right) = \frac{{ - 1}}{2}.\)

d) {x_1}^2 + {x_2}^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} = {\left( {\frac{3}{2}} \right)^2} - 2.\left( { - 3} \right) = \frac{{33}}{4}.\({x_1}^2 + {x_2}^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} = {\left( {\frac{3}{2}} \right)^2} - 2.\left( { - 3} \right) = \frac{{33}}{4}.\)

e) Xét {\left( {\left| {{x_1} - {x_2}} \right|} \right)^2} = {x_1}^2 + {x_2}^2 - 2{x_1}{x_2} = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 4{x_1}{x_2}\({\left( {\left| {{x_1} - {x_2}} \right|} \right)^2} = {x_1}^2 + {x_2}^2 - 2{x_1}{x_2} = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 4{x_1}{x_2}\)

= {\left( {\frac{3}{2}} \right)^2} - 4.\left( { - 3} \right) = \frac{{57}}{4}.\(= {\left( {\frac{3}{2}} \right)^2} - 4.\left( { - 3} \right) = \frac{{57}}{4}.\)

Vậy \left| {{x_1} - {x_2}} \right| = \sqrt {{{\left| {{x_1} - {x_2}} \right|}^2}} = \frac{{\sqrt {57} }}{2}.\(\left| {{x_1} - {x_2}} \right| = \sqrt {{{\left| {{x_1} - {x_2}} \right|}^2}} = \frac{{\sqrt {57} }}{2}.\)

Giải bài tập 5 trang 65

Không tính \Delta\(\Delta\) , giải phương trình:

a) 3{x^2} - x - 2 = 0\(3{x^2} - x - 2 = 0\)

b) - 4{x^2} + x + 5 = 0\(- 4{x^2} + x + 5 = 0\)

c) 2\sqrt 3 {x^2} + \left( {5 - 2\sqrt 3 } \right)x - 5 = 0\(2\sqrt 3 {x^2} + \left( {5 - 2\sqrt 3 } \right)x - 5 = 0\)

d) - 3\sqrt 2 {x^2} + \left( {4 - 3\sqrt 2 } \right)x + 4 = 0\(- 3\sqrt 2 {x^2} + \left( {4 - 3\sqrt 2 } \right)x + 4 = 0\)

Giải

a) Phương trình có các hệ số a = 3;b = - 1;c = - 2.

Ta thấy: a + b + c = 3 - 1 - 2 = 0 nên phương trình có nghiệm: {x_1} = 1,{x_2} = \frac{{ - 2}}{3}.\({x_1} = 1,{x_2} = \frac{{ - 2}}{3}.\)

b) Phương trình có các hệ số a = - 4;b = 1;c = 5.

Ta thấy: a - b + c = - 4 - 1 + 5 = 0 nên phương trình có nghiệm: {x_1} = - 1,{x_2} = \frac{{ - 5}}{{ - 4}} = \frac{5}{4}.\({x_1} = - 1,{x_2} = \frac{{ - 5}}{{ - 4}} = \frac{5}{4}.\)

c) Phương trình có các hệ số a = 2\sqrt 3 ;b = 5 - 2\sqrt 3 ;c = - 5\(a = 2\sqrt 3 ;b = 5 - 2\sqrt 3 ;c = - 5\).

Ta thấy: a + b + c = 2\sqrt 3 + 5 - 2\sqrt 3 - 5 = 0\(a + b + c = 2\sqrt 3 + 5 - 2\sqrt 3 - 5 = 0\) nên phương trình có nghiệm: {x_1} = 1,{x_2} = \frac{{ - 5}}{{2\sqrt 3 }} = \frac{{ - 5\sqrt 3 }}{6}.\({x_1} = 1,{x_2} = \frac{{ - 5}}{{2\sqrt 3 }} = \frac{{ - 5\sqrt 3 }}{6}.\)

d) Phương trình có các hệ số a = - 3\sqrt 2 ;b = 4 - 3\sqrt 2 ;c = 4..\(a = - 3\sqrt 2 ;b = 4 - 3\sqrt 2 ;c = 4..\)

Ta thấy: a - b + c = - 3\sqrt 2 - 4 + 3\sqrt 2 + 4 = 0\(a - b + c = - 3\sqrt 2 - 4 + 3\sqrt 2 + 4 = 0\) nên phương trình có nghiệm: {x_1} = - 1,{x_2} = \frac{{ - 4}}{{ - 3\sqrt 2 }} = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}.\(: {x_1} = - 1,{x_2} = \frac{{ - 4}}{{ - 3\sqrt 2 }} = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}.\)

Giải bài tập 6 trang 65

Tìm hai số trong mỗi trường hợp sau:

a) Tổng của chúng bằng 7 và tích của chúng bằng 12.

b) Tổng của chúng bằng 1 và tích của chúng bằng -6.

Giải

a) Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình: {x^2} - 7x + 12 = 0\({x^2} - 7x + 12 = 0\).

Phương trình có các hệ số: a = 1;b = - 7;c = 12.

\Delta = {( - 7)^2} - 4.1.12 = 1 > 0\(\Delta = {( - 7)^2} - 4.1.12 = 1 > 0\)

Phương trình có 2 nghiệm phân biệt:

{x_1} = \frac{{ - \left( { - 7} \right) + \sqrt 1 }}{{2.1}} = 4;{x_2} = \frac{{ - \left( { - 7} \right) - \sqrt 1 }}{{2.1}} = 3.\({x_1} = \frac{{ - \left( { - 7} \right) + \sqrt 1 }}{{2.1}} = 4;{x_2} = \frac{{ - \left( { - 7} \right) - \sqrt 1 }}{{2.1}} = 3.\)

Vậy hai số cần tìm là 3; 4.

b) Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình: {x^2} - x - 6 = 0\({x^2} - x - 6 = 0\).

Phương trình có các hệ số: a = 1;b = - 1;c = - 6.

\Delta = {( - 1)^2} - 4.1.\left( { - 6} \right) = 25 > 0\(\Delta = {( - 1)^2} - 4.1.\left( { - 6} \right) = 25 > 0\)

Phương trình có 2 nghiệm phân biệt:

{x_1} = \frac{{ - \left( { - 1} \right) + \sqrt {25} }}{{2.1}} = 3;{x_2} = \frac{{ - \left( { - 1} \right) - \sqrt {25} }}{{2.1}} = - 2.\({x_1} = \frac{{ - \left( { - 1} \right) + \sqrt {25} }}{{2.1}} = 3;{x_2} = \frac{{ - \left( { - 1} \right) - \sqrt {25} }}{{2.1}} = - 2.\)

Vậy hai số cần tìm là -2; 3.

Giải bài tập 7 trang 65

Bác Đạt muốn thiết kế cửa sổ có dạng hình chữ nhật với diện tích bằng 2,52 m2 và chu vi bằng 6,4m. Tìm kích thước của cửa sổ đó.

Giải

Nửa chu vi của HCN: 6,4:2 = 3,2m.

Chiều dài và chiều rộng của HCN là nghiệm của phương trình:

{x^2} - 3,2x + 2,52 = 0.\({x^2} - 3,2x + 2,52 = 0.\)

Phương trình có các hệ số: a = 1;b = - 3,2;c = 2,52.

\Delta \(\Delta ' = {( - 1,6)^2} - 1.2,52 = 0,04 > 0\)

Phương trình có 2 nghiệm phân biệt:

{x_1} = \frac{{ - \left( { - 1,6} \right) + \sqrt {0,04} }}{1} = 1,8;{x_2} = \frac{{ - \left( { - 1,6} \right) - \sqrt {0,04} }}{1} = 1,4.\({x_1} = \frac{{ - \left( { - 1,6} \right) + \sqrt {0,04} }}{1} = 1,8;{x_2} = \frac{{ - \left( { - 1,6} \right) - \sqrt {0,04} }}{1} = 1,4.\)

Vì chiều dài lớn hơn chiều rộng nên chiều dài là 1,8m; chiều rộng là 1,4m.

Vậy chiều dài, chiều rộng của cửa sổ lần lượt là 1,8m; 1,4m.

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 9 Cánh diều

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm