Giải Toán 9 trang 59 tập 1 Cánh diều
Giải Toán 9 trang 59 Tập 1
Giải Toán 9 trang 59 Tập 1 Cánh diều hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 9 Cánh diều tập 1 trang 59.
Luyện tập 5 trang 59 Toán 9 Tập 1 Cánh diều
Rút gọn biểu thức:
a) \(-7\sqrt{\frac{1}{7}}\)
b) \(6\sqrt{\frac{11}{6}}-\sqrt{66}\)
Hướng dẫn giải
a) \(-7\sqrt{\frac{1}{7}} =-\sqrt{(-7)^2.\frac{1}{7}}=-\sqrt{7}\)
b) \(6\sqrt{\frac{11}{6}}-\sqrt{66} = \sqrt{6^2.\frac{11}{6}}-\sqrt{66}\)
\(= \sqrt{66}-\sqrt{66}\)
= 0
Bài 1 trang 59 Toán 9 Tập 1 Cánh diều
Áp dụng quy tắc về căn bậc hai của một bình phương, hãy tính:
a) \(\sqrt {{{25}^2}}\)
b) \(\sqrt {{{\left( { - 0,16} \right)}^2}}\)
c) \(\sqrt{\left(\sqrt{7}-3\right)^2}\)
Hướng dẫn giải
a) \(\sqrt {{{25}^2}}\) = |25| = 25
b)\(\sqrt {{{\left( { - 0,16} \right)}^2}}\) = |− 0,16| = 0,16
c) \(\sqrt{\left(\sqrt{7}-3\right)^2}=\left|\sqrt{7}-3\right|=3-\sqrt{7}\)
(Do \(\sqrt 7 < \sqrt 9\) hay \(\sqrt 7 < 3\) nên \(\sqrt 7 - 3 < 0\))
Bài 2 trang 59 Toán 9 Tập 1 Cánh diều
Áp dụng quy tắc về căn bậc hai của một tích, hãy tính:
a) \(\sqrt {36.81}\)
b) \(\sqrt {49.121.169}\)
c) \(\sqrt {{{50}^2} - {{14}^2}}\)
d) \(\sqrt {3 + \sqrt 5 } .\sqrt {3 - \sqrt 5 }\)
Hướng dẫn giải
a) \(\sqrt {36.81} = \sqrt {36} .\sqrt {81}\) = 6 . 9 = 54
b) \(\sqrt {49.121.169} = \sqrt {49} .\sqrt {121} .\sqrt {169}\) = 7 . 11 . 13 = 1001
c) \(\sqrt {{{50}^2} - {{14}^2}} = \sqrt {\left( {50 - 14} \right)\left( {50 + 14} \right)}\)
\(= \sqrt {36.64} = \sqrt {36} .\sqrt {64}\)
= 6 . 8 = 48
d) \(\sqrt{3+\sqrt{5}}.\sqrt{3-\sqrt{5}}=\sqrt{\left(3+\sqrt{5}\right).\left(3-\sqrt{5}\right)}\)
\(=\sqrt{3^2-\left(\sqrt{5}\right)^2}=\sqrt{4}=2\)
Bài 3 trang 59 Toán 9 Tập 1 Cánh diều
Áp dụng quy tắc về căn bậc hai của một thương, hãy tính:
a) \(\sqrt {\frac{{49}}{{36}}}\)
b) \(\sqrt {\frac{{{{13}^2} - {{12}^2}}}{{81}}}\)
c) \(\frac{{\sqrt {{9^3} + {7^3}} }}{{\sqrt {{9^2} - 9.7 + {7^2}} }}\)
d) \(\frac{{\sqrt {{{50}^3} - 1} }}{{\sqrt {{{50}^2} + 51} }}\)
Hướng dẫn giải
a) \(\sqrt {\frac{{49}}{{36}}} = \frac{{\sqrt {49} }}{{\sqrt {36} }} = \frac{7}{6}\)
b) \(\sqrt {\frac{{{{13}^2} - {{12}^2}}}{{81}}} = \sqrt {\frac{{\left( {13 - 12} \right)\left( {13 + 12} \right)}}{{81}}}\)
\(=\frac{\sqrt{1\ .\ 25}}{\sqrt{81}}=\frac{5}{9}\)
c) \(\frac{{\sqrt {{9^3} + {7^3}} }}{{\sqrt {9{}^2 - 9.7 + {7^2}} }} = \frac{{\sqrt {\left( {9 + 7} \right)\left( {{9^2} - 9.7 + {7^2}} \right)} }}{{\sqrt {{9^2} - 9.7 + {7^2}} }}\)
\(=\frac{\sqrt{9+7}.\sqrt{9^2-9.7+7^2}}{\sqrt{9^2-9.7+7^2}}\)
\(=\sqrt{16}=4\)
d) \(\frac{{\sqrt {{{50}^3} - 1} }}{{\sqrt {{{50}^2} + 51} }} = \frac{{\sqrt {\left( {50 - 1} \right)\left( {{{50}^2} + 50.1 + {1^2}} \right)} }}{{\sqrt {{{50}^2} + 50+1^2} }}\)
\(= \frac{{\sqrt {49} .\sqrt {{{50}^2} + 50 \ . \ 1 + 1^2} }}{{\sqrt {{{50}^2} + 50 \ . \ 1 + 1^2} }}\)
\(=\sqrt{49}=7\)
Bài 4 trang 59 Toán 9 Tập 1 Cánh diều
Áp dụng quy tắc đưa thừa số ra ngoài dấu căn bậc hai, hãy rút gọn biểu thức:
a) \(\sqrt {12} - \sqrt {27} + \sqrt {75}\)
b) \(2\sqrt {80} - 2\sqrt 5 - 3\sqrt {20}\)
c) \(\sqrt {2,8} .\sqrt {0,7}\)
Hướng dẫn giải
a) \(\sqrt {12} - \sqrt {27} + \sqrt {75}\)
\(=\sqrt{2^2\ .\ 3}-\sqrt{3^2\ .\ 3}+\sqrt{5^2\ .\ 3}\)
\(=2\sqrt{3}-3\sqrt{3}+5\sqrt{3}=4\sqrt{3}\)
b) \(2\sqrt {80} - 2\sqrt 5 - 3\sqrt {20}\)
\(=2\sqrt{4^2\ .\ 5}-2\sqrt{5}-3\sqrt{2^2\ .\ 5}\)
\(=2 \ . \ 4\sqrt{ 5}-2\sqrt{5}-3 \ . \ 2\sqrt{ 5}\)
\(=8\sqrt{5}-2\sqrt{5}-6\sqrt{5}=0\)
c) \(\sqrt {2,8} .\sqrt {0,7} = \sqrt {4 \ .\ 0,7 \ .\ 0,7}\)
\(=\sqrt{4}\ .\ \sqrt{0,7\ .\ 0,7}\)
= 2 . 0,7
= 1,4
Bài 5 trang 59 Toán 9 Tập 1 Cánh diều
Áp dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn bậc hai, hãy rút gọn biểu thức:
a) \(9\sqrt {\frac{2}{9}} - 3\sqrt 2\)
b) \(\left(2\sqrt{3}+\sqrt{11}\right)\left(\sqrt{12}-\sqrt{11}\right)\)
Hướng dẫn giải
a) \(9\sqrt {\frac{2}{9}} - 3\sqrt 2 = \sqrt {{9^2}.\frac{2}{9}} - \sqrt {{3^2}.2}\)
\(=\sqrt{18}-\sqrt{18}=0\)
b) \(\left(2\sqrt{3}+\sqrt{11}\right)\left(\sqrt{12}-\sqrt{11}\right)\)
\(= \left( {\sqrt {{2^2}.3} + \sqrt {11} } \right)\left( {\sqrt {12} - \sqrt {11} } \right)\)
\(=\left(\sqrt{12}+\sqrt{11}\right)\left(\sqrt{12}-\sqrt{11}\right)\)
\(=\left(\sqrt{12}\right)^2-\left(\sqrt{11}\right)^2\)
= 12 − 11 = 1
-----------------------------------------------
---> Trang tiếp theo: Giải Toán 9 trang 60 tập 1 Cánh diều
Lời giải Toán 9 trang 59 Tập 1 Cánh diều với các câu hỏi nằm trong Bài 2: Một số phép tính về căn bậc hai của số thực, được VnDoc biên soạn và đăng tải!