Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Giải Toán 9 trang 43 tập 1 Cánh diều

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Giải bài tập
Bộ sách: Cánh diều
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Giải Toán 9 trang 43 Tập 1 Cánh diều hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 9 Cánh diều tập 1 trang 43.

Bài 9 trang 43 Toán 9 Tập 1 Cánh diều

Một nhà máy sản xuất xi măng mỗi ngày đều sản xuất được 100 tấn xi măng. Lượng xi măng tồn trong kho của nhà máy là 300 tấn. Hỏi nhà máy đó cần sản xuất trong ít nhất bao nhiêu ngày để có thể xuất đi 15 300 tấn xi măng (tính cả lượng xi măng tồn trong kho)?

Hướng dẫn giải

Gọi số ngày nhà máy sản xuất xi măng là x ngày (x > 0).

Sau x ngày, nhà máy sản xuất được 100x (tấn xi măng).

Tổng khối lượng xi măng của nhà máy (tính cả lượng xi măng tồn trong kho) sau x ngày là:

100x + 300 (tấn)

Để nhà máy có thể xuất đi 15 300 tấn xi măng thì:

100x + 300 ≥ 15 300

Giải bất phương trình trên:

100x + 300 ≥ 15 300

100x ≥ 15 000

x ≥ 150

Vậy nhà máy đó cần sản xuất trong ít nhất là 150 ngày để có thể xuất đi 15 300 tấn xi măng.

Bài 10 trang 43 Toán 9 Tập 1 Cánh diều

Đến ngày 31/12/2022, gia đình bác Hoa đã tiết kiệm được số tiền là 250 triệu đồng. Sau thời điểm đó, mỗi tháng gia đình bác Hoa đều tiết kiệm được 10 triệu đồng. Gia đình bác Hoa dự định mua một chiếc ô tô tải nhỏ để vận chuyển hàng hoá với giá tối thiểu là 370 triệu đồng. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu tháng gia đình bác Hoa có thể mua được chiếc ô tô tải đó bằng số tiền tiết kiệm được?

Hướng dẫn giải

Giả sử sau x (tháng), gia đình bác Hoa có thể mua được chiếc ô tô tải bằng số tiền tiết kiệm được.

Số tiền gia đình bác Hoa tiết kiệm được sau x tháng là: 10x (triệu đồng).

Tổng số tiền tiết kiệm của gia đình bác Hoa là: 10x + 250 (triệu đồng).

Để gia đình bác Hoa có thể mua được chiếc ô tô tải bằng số tiền tiết kiệm được thì:

10x + 250 ≥ 370

Giải bất phương trình trên:

10x + 250 ≥ 370

10x ≥ 120

x ≥ 12

Vậy sau ít nhất 12 tháng, gia đình bác Hoa có thể mua được chiếc ô tô tải đó.

Bài 11 trang 43 Toán 9 Tập 1 Cánh diều

Chỉ số khối cơ thể BMI cho phép đánh giá thể trạng của một người là gầy, bình thường hay béo. Chỉ số khối cơ thể của một người được tính theo công thức sau: BMI = \frac{m}{h^{2} }\(BMI = \frac{m}{h^{2} }\), trong đó m là khối lượng cơ thể tính theo kilôgam, h là chiều cao tính theo mét.

Dưới đây là bảng đánh giá thể trạng ở người lớn theo chỉ số BMI đối với khu vực châu Á – Thái Bình Dương:

Nam

Nữ

BMI < 20: Gầy

20 ≤ BMI < 25: Bình thường

25 ≤ BMI < 30: Béo phì độ I (nhẹ)

30 ≤ BMI < 40: Béo phì độ II (trung bình)

40 ≤ BMI: Béo phì độ III (nặng)

BMI < 18: Gầy

18 ≤ BMI < 23: Bình thường

23 ≤ BMI < 30: Béo phì độ I (nhẹ)

30 ≤ BMI < 40: Béo phì độ II (trung bình)

40 ≤ BMI: Béo phì độ III (nặng)

a) Giả sử một người đàn ông có chiều cao 1,68 m. Hãy lập bảng về chỉ số cân nặng của người đó dựa theo bảng đánh giá thể trạng trên.

b) Giả sử một người phụ nữ có chiều cao 1,6 m. Hãy lập bảng về chỉ số cân nặng của người đó dựa theo bảng đánh giá thể trạng trên.

Hướng dẫn giải

a) Với h = 1,68 m, ta có: BMI=\frac{m}{1,68^2}=\frac{m}{ 2,8224 }\(BMI=\frac{m}{1,68^2}=\frac{m}{ 2,8224 }\)

  • BMI < 20 hay \frac{m}{ 2,8224 } <20\(\frac{m}{ 2,8224 } <20\) nên m < 56,448
  • 20 ≤ BMI < 25 hay 20 \le \frac{m}{ 2,8224 } <25\(20 \le \frac{m}{ 2,8224 } <25\) nên 56,448 ≤ m < 70,56
  • 25 ≤ BMI < 30 hay 20 \le \frac{m}{ 2,8224 } <25\(20 \le \frac{m}{ 2,8224 } <25\) nên 70,56 ≤ m < 84,672.
  • 30 ≤ BMI < 40 hay 20 \le \frac{m}{ 2,8224 } <25\(20 \le \frac{m}{ 2,8224 } <25\) nên 84,672 ≤ m < 112,896.
  • 40 ≤ BMI hay 20 \le \frac{m}{ 2,8224 } <25\(20 \le \frac{m}{ 2,8224 } <25\) nên  112,896 ≤ m.

Ta có bảng về chỉ số cân nặng của người đó như sau:

Cân nặng

Thể trạng

m < 56,448

Gầy

56,448 ≤ m < 70,56

Bình thường

70,56 ≤ m < 84,672

Béo phì độ I (nhẹ)

84,672 ≤ m < 112,896

Béo phì độ II (trung bình)

112,896 ≤ m

Béo phì độ III (nặng)

 

-----------------------------------------------

---> Xem thêm: Giải Toán 9 trang 48 tập 1 Cánh diều

Lời giải Toán 9 trang 43 Tập 1 Cánh diều với các câu hỏi nằm trong Bài tập cuối chương 2, được VnDoc biên soạn và đăng tải!

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 9 Cánh diều

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm