Giáo án môn Sinh học 7 bài 39: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư theo CV 5512
Giáo án môn Sinh học lớp 7 bài 39: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình học lớp 7 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Giáo án môn Sinh học 7 theo CV 5512
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS trình bày được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài môi trường sống và tập tính của chúng.
- Hiểu được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên. trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung | Năng lực chuyên biệt |
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học | - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học |
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Tranh một số loài lưỡng cư
- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK tr 121.
- Các mảnh giấy rời ghi câu trả lời lựa chọn
2. Học sinh
- Đọc bài mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Nêu cấu tạo bộ xương của ếch đồng?
2. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG GV | HOẠT ĐỘNG HS | NỘI DUNG | |||||||||||||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. ? Kể tên những động vật thuộc lớp lưỡng cư mà em biết? Ta thấy lưỡng cư rất đa dạng, ngoài sự đa dạng về số lượng loài còn thể hiện sự đa dạng như thế nào? Ta Đặt vấn đề vào bài mới hôm nay | |||||||||||||||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: - Sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài môi trường sống và tập tính của chúng. - Hiểu được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên. trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. | |||||||||||||||||||||||||||||||||
1: Tìm hiểu đa dạng về thành phần loài (9’) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
- GV yêu cầu HS quan sát H37.1 SGK đọc thông tin SGK → làm bài tập bảng sau: … - Thông qua bảng GV phân tích mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau → ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài → HS rút ra kết luận. | Cá nhân tự thu nhận thông tin về đặc điểm 3 bộ lưỡng cư thảo luận nhóm để hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung. | 1. Đa dạng về thành phần loài: - Lưỡng cư có 400 loài chia thành 3 bộ: + Bộ lưỡng cư có đuôi + Bộ lưỡng cư không đuôi + Bộ lưỡng cư không chân | |||||||||||||||||||||||||||||||
2: Tìm hiểu về đa dạng về môi trường sống và tập tính (9’) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
- GV yêu cầu HS quan sát H37.1-5 đọc chú thích lựa chọn câu trả lời điền vào bảng tr.121 SGK - GV treo bảng phụ HS các nhóm chữa bài bằng cách dán các mảnh giấy ghi câu trả lời - GV thông báo kết quả đúng để HS theo dõi. | - Cá nhân tự thu nhận thông tin qua hình vẽ - HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng - Đại diện các nhóm lên chọn câu trả lời dán vào bảng phụ - Nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung | 2. Đa dạng về môi trường sống và tập tính:
- Nội dung đã chữa ở bảng | |||||||||||||||||||||||||||||||
3: Tìm hiểu Đặc điểm chung của lưỡng cư (9’) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
- GV yêu cầu các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về môi trường sống cơ quan di chuyển, đặc điểm các hệ cơ quan | - Cá nhân tự nhớ lại kiến thức thảo luận nhóm rút ra đặc điểm chung nhất của lưỡng cư | 3. Đặc điểm chung của lưỡng cư: - Lưỡng cư là ĐVCXS thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn: + Da trần và ẩm ướt. + Di chuyển bằng 4 chi. + Hô hấp bằng da và phổi. + Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha nuôi cơ thể. + Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái. + Là động vật biến nhiệt. | |||||||||||||||||||||||||||||||
4: Tìm hiểu Vai trò của lưỡng cư (8’) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: + Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? Cho VD + Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim? + Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có ích ta cần làm gì? - GV cho HS tự rút ra kết luận. * THMT, BĐKH (liên hệ): Với vai trò quan trọng của lớp lưỡng cư, chúng ta cần làm gì để bảo vệ chúng? | - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK tr.122 trả lời các câu hỏi. - HS tự rút ra kết luận. - Bảo vệ và nhân giống những loài có giá trị về thực phẩm và kinh tế. | 4. Vai trò của lưỡng cư - Làm thức ăn cho người - Một số lưỡng cư làm thuốc - Diệt sâu bọ và là động vật trung gian gây bệnh. | |||||||||||||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Đa số các loài thuộc bộ Lưỡng cư có đuôi hoạt động về ban đêm. B. Đa số các loài thuộc bộ Lưỡng cư không chân hoạt động về ban đê. C. Đa số các loài thuộc bộ Lưỡng cư không đuôi hoạt động về ban ngày. D. Đa số các loài thuộc bộ Lưỡng cư không đuôi hoạt động về ban đêm. Câu 2. Trong các đại diện sau, đại diện nào không thuộc lớp Lưỡng cư? A. Cá chuồn. B. Cá cóc Tam Đảo. C. Cá cóc Nhật Bản. D. Ễnh ương. Câu 3. Loài lưỡng cư nào dưới đây trên lưng có những lỗ nhỏ; khi đẻ trứng, cóc cái phết trứng đã thụ tinh lên lưng, trứng lọt vào các lỗ và phát triển thành nòng nọc? A. Cóc mang trứng Tây Âu. B. Cóc tổ ong Nam Mĩ. C. Nhái Nam Mĩ. D. Cá cóc Tam Đảo. Câu 4. Loài nào dưới đây sau khi ghép đôi trên cạn, cóc cái bỏ đi, cóc đực cuốn đám trứng ở chi sau rồi ngâm mình xuống nước cho đến khi trứng nở thành nòng nọc? A. Cóc mang trứng Tây Âu. B. Cóc tổ ong Nam Mĩ. C. Nhái Nam Mĩ. D. Cá cóc Tam Đảo. Câu 5. Trong 3 bộ của lớp Lưỡng cư, bộ nào có số lượng loài lớn nhất? A. Bộ Lưỡng cư có đuôi. B. Bộ Lưỡng cư không chân. C. Bộ Lưỡng cư không đuôi. Câu 6. Ý nào dưới đây nói lên vai trò của ếch đồng đối với con người? A. Làm thực phẩm. B. Làm vật thí nghiệm. C. Tiêu diệt côn trùng gây hại. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 7. Hiện nay, trên thế giới có khoảng bao nhiêu loài lưỡng cư? A. 4000 B. 5000 C. 6000 D. 7000 Câu 8. Cho các đặc điểm sau: (1): Tim ba ngăn; (2): Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi; (3): Là động vật biến nhiệt; (4): Phát triển không qua biến thái. Đặc điểm nào có ở cá cóc Tam Đảo? A. (2) và (3). B. (1) và (3). C. (3) và (4). D. (1); (2) và (3). Câu 9. Hiện nay, bộ nào có số lượng loài lớn nhất trong lớp Lưỡng cư? A. Lưỡng cư có đuôi. B. Lưỡng cư không chân. C. Lưỡng cư không đuôi. Câu 10. Ý nào dưới đây nói lên vai trò của ếch đồng đối với con người? A. Làm thực phẩm. B. Làm vật thí nghiệm. C. Tiêu diệt côn trùng gây hại. D. Cả A, B, C đều đúng. Đáp án
| |||||||||||||||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. | |||||||||||||||||||||||||||||||||
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm (mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - Nêu vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người - Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện. | 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. | Đa số loài chim kiếm mồi vào ban ngày còn đa số lưỡng cư không đuôi (có số loài lớn nhất trong lớp Lưỡng cư) đi kiếm ăn về ban đêm, tiêu diệt được một số lượng lớn sâu bọ, nên bổ sung cho hoạt động của chim vào ban ngày. |
Giáo án môn Sinh học 7
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ và nội dung tích hợp
a. Kiến thức: Trình bày được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính của chúng, hiểu rõ được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên, trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư.
b. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát hình, nhận biết kiến thức, rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
d. Tích hợp: Giáo dục tình yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ môi trường và bảo vệ động thực vật.
2. Các kĩ năng sống cơ bản.
- Kĩ năng tự nhận thức.
- Kĩ năng giao tiếp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng hợp tác.
- Kĩ năng tư duy sáng tạo.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
3. Các phương pháp dạy học tích cực.
- Phương pháp dạy học theo nhóm.
- Phương pháp giải quyết vấn đề.
- Phương pháp trực quan.
II. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Tranh một số loài lưỡng cư.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng sgk/121
2. Phương án dạy học:
- Đa dạng về thành phần loài
- Đa dạng về môi trường sống.
- Đặc điểm chung.
- Vai trò.
3. Hoạt động dạy và học
Hoạt động khởi động
*.Ổn định lớp
*.Bài cũ
1 Nêu đặc điểm cấu tạo hệ hô hấp, tuần hoàn, tiêu hoá của ếch?
- So sánh sự giống và k/n về hệ hô hấp, tuần hoàn giữa cá và lớp lưỡng cư?
*Khám phá Lớp lưỡng cư gồm những loài ĐVCXS phổ biến ở đồng ruộng và các miền đất nước. Nhiều loài có đời sống vừa ở cạn vừa ở nước. Trước kia lớp lưỡng cư được gọi là lớp ếch nhái vì hầu hết các loài lưỡng cư đều không có đuôi và có dạng hình ếch nhái, nhưng thực chất có những loài lương cư có đuôi như cá cóc Tam Đảo mà chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài học này.
Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài của lớp lưỡng cư GV y/c HS quan sát H37.1/SGK, đọc thông tin/sgk, làm bài tập bảng sau.
Thông qua bảng -> GV phân tích mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau → đến cấu tạo ngoài từng bộ → Hs tự rút ra kết luận. * Hoạt động 2: Tìm hiểu đa dạng về môi trường sống, tập tính của lưỡng cư. ♦ Mục tiêu: Giải thích được sự ảnh hưởng của môi trường tới tập tính và hoạt động của lưỡng cư. ♦Tiến hành: Gv y/c Hs quan sát H37.1, 2, 3, 4, 5 + ghi chú/sgk/120, 121 → lựa chọn câu trả lời ghi nay đủ vào bảng/121. Gv treo bảng phụ → Hs các nhóm lên ghi đáp án vào. Gv thông báo kết quả đúng để Hs theo dõi. Gv đưa bảng chuẩn kiến thức.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm chung của lưỡng cư. Gv y/c các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi : - Môi trường sống của lưỡng cư? - Chúng di chuyển nhờ cơ quan nào? - Hệ hô hấp lưỡng cư có đđ gì? - Hệ tuần hoàn cấu tạo ntn? - Nêu sự sinh sản, phát triển của lưỡng cư? - Đđ’ thân nhiệt? Gv nhận xét, chốt kiến thức. Gv cho Hs về nhà so sánh sự giống và khác nhau giữa lớp cá và lưỡng cư? * Hoạt động 4: Liên hệ thực tế, tìm hiểu vai trò của lưỡng cư. Gv y/c Hs đọc thông tin/sgk/122, trả lời câu hỏi: - Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? - Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim? - Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có ích chúng ta cần phải làm gì? Gv cho Hs tự rút ra kết luận. | I. Đa dạng về thành phần loài a. Đa dạng về thành phần loài. Cá nhân tự thu nhận thông tin về đặc điểm 3 bộ lưỡng cư thảo luận nhóm để hoàn thành bảng Đd nhóm trình bày=> nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS tự rút ra kết luận Tiểu kết Lưỡng cư có khoảng 4000 loài chia thành 3 bộ: - Bộ lưỡng cư có đuôi: Cá cóc Tam Đảo - Bộ lưỡng cư không đuôi: cóc, ếch cây… - Bộ lưỡng cư không chân: ếch giun 2. Đa dạng về môi trường sống và tập tính: HS các nhóm tự thu nhận thông tin qua hình vẽ Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng Đại diện nhóm lên dán vào bảng phụ, nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung. Các nhóm quan sát và sửa chữa Tiểu kết Nội dung trong bảng đã sửa chữa 3. Đặc điểm chung của lớp lưỡng cư Các nhóm nhớ lại kiến thức đã học, thảo luận nhóm→ rút ra đặc điểm chung nhất của lưỡng cư. Tiểu kết: Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn - Da trần và ẩm - Di chuyển bằng 4 chi - Hô hấp bằng da và phổi - Tim có 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha. - Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái - Là động vật biến nhiệt 4. Vai trò của lưỡng cư: Các nhóm tự nghiên cứu mục ¨ SGK Tr 122 - Thực phẩm. VD: ếch - Tiêu diệt sâu bọ hại lúa - Cấm săn bắn Một vài HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung. Tiểu kết: - Làm thức ăn cho con người - Một số lưỡng cư làm thuốc - Diệt sâu bọ và động vật trung gian truyền bệnh |
----------------------------------------
Trên đây VnDoc xin giới thiệu Giáo án môn Sinh học 7 bài 39: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư theo CV 5512 được soạn theo chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng và đảm bảo các yêu cầu của Bộ GD&ĐT đề ra giúp các thầy cô nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy, chuẩn bị tốt cho các bài dạy lớp 7 trên lớp.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới