Giáo án môn Sinh học 7 bài 28: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ theo CV 5512
Giáo án môn Sinh học lớp 7 bài 28: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình học lớp 7 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Giáo án môn Sinh học 7 theo CV 5512
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Xác định được tính đa dạng của lớp sâu bọ qua một số đại diện được chọn trong các loại sâu bọ thường gặp (đa dạng về loài, về lối sống, môi trường sống và tập tính)
- Từ các đại diện đó, nhận biết và rút ra các đặc điểm chung của sâu bọ cùng vai trò thực tiễn của chúng.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung | Năng lực chuyên biệt |
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học | - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học |
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to H 27.1 đến 27.7 SGK.
- Bảng phụ.
2. Học sinh.
- Đọc trước bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ. (5’)
- Hô hấp ở châu chấu khác ở tôm như thế nào?
- Nêu mối quan hệ giữa dinh dưỡng và sinh sản ở châu chấu?
2. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG GV | HOẠT ĐỘNG HS | NỘI DUNG | |||||||||||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Lớp Sâu bọ có số loài phong phú nhất trong giới Động vật (khoảng gần một triệu loài) gấp 2 – 3 lần số loài của các động vật còn lại. Hằng năm con người lại phát hiện thêm nhiều loài mới nữa. Sâu bọ phân bố khắp nơi trên Trái Đất. Hầu hết chúng có thể bay và trong quá trình phát triển có biến thái, cơ thể lột xác thay đổi hình dạng nhiều lần cho đến khi trưởng thành…. | |||||||||||||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: - Xác định được tính đa dạng của lớp sâu bọ qua một số đại diện được chọn trong các loại sâu bọ thường gặp (đa dạng về loài, về lối sống, môi trường sống và tập tính) b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. | |||||||||||||||||||||||||||||||
1: Một số đại diện sâu bọ. (13’) | |||||||||||||||||||||||||||||||
- Gv yêu cầu HS quan sát từ hình 27.1 đến 27.7 SGK, đọc thông tin dưới hình và trả lời câu hỏi. + Ở hình 27 có những đại diện nào? + Em hãy cho biết thêm những đặc điểm của mỗi đại diện mà em biết. - GV điều khiển HS trao đổi cả lớp. - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 tr. 91 SGK. - GV chốt lại đáp án đúng. - GV yêu cầu HS nhận xét sự đa dạng của lớp sâu bọ. - GV chốt lại kiến thức. | - HS là việc độc lập với SGK. + Kể tên 7 đại diện. + Bổ sung thêm thông tin về các đại diện. Ví dụ: + Bọ ngựa: ăn sâu bọ, có khả năng biến đổi màu sắc theo môi trường. + Ve sầu: đẻ trứng trên thân cây, ăn ấu trùng ở đất, ve đực kêu vào mùa hạ. + Ruồi, muỗi là động vật trung gian truyền nhiều bệnh... - 1 vài HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung. - HS bằng hiểu biết của mình để lựa chọn các đại diện điền vào bảng 1. - 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung thêm các đại diện. - HS nhận xét sự đa dạng về số loài, cấu tạo cơ thể, môi trường sống và tập tính. | I. Một số đại diện sâu bọ * Kết luận. - Sâu bọ rất đa dạng. + Chúng có số lượng loài lớn. + Môi trường sống đa dạng. - Có lối sống và tập tính phong phú thích nghi với điều kiện sống. | |||||||||||||||||||||||||||||
2: Tìm hiểu đặc điểm chung của sâu bọ. (10’) | |||||||||||||||||||||||||||||||
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm và lựa chọn các đặc điểm chung nổi bật của lớp sâu bọ. - GV chốt lại các đặc điểm chung. | - HS đọc thông tin SGK tr. 91, lớp theo dõi các đặc điểm dự kiến. - Thảo luận trong nhóm, lựa chọn các đặc điểm chung. - Đại diện nhóm phát biểu, lớp bổ sung. | II. Đặc điểm chung của sâu bọ. * Kết luận. - Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng. - Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. - Hô hấp bằng ống khí. - Phát triển qua biến thái. | |||||||||||||||||||||||||||||
3: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của sâu bọ. (11’) | |||||||||||||||||||||||||||||||
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và làm bài tập: điền bảng 2 tr. 92 SGK. - GV kẻ bảng 2 và gọi HS lên điền. - Ngoài 7 vai trò trên, lớp sâu bọ còn có những vai trò gì? - HS có thể nêu thêm: Ví dụ: + Làm sạch môi trường: bọ hung. + Làm hại cây nông nghiệp. - GV yêu cầu HS đọc KL SGK | - HS bằng kiến thức và hiểu biết của mình để điền tên sâu bọ và đánh dấu vào ô trống vai trò thực tiễn ở bảng 2. - 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung thêm các đại diện. - HS đọc KL SGK | III. Vai trò thực tiễn của sâu bọ. * Kết luận. Vai trò của sâu bọ. Ích lợi. + Làm thuốc chữa bệnh. + Làn thực phẩm. + Thụ phấn cho cây trồng. +Làm thức ăn cho động vật khác. + Diệt các sâu bọ có hại. + Làm sạch môi trường. - Tác hại. + Là động vật trung gian truyền bệnh. + Gây hại cho cây trồng. + Làm hại cho sản xuất nông nghiệp. | |||||||||||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. | |||||||||||||||||||||||||||||||
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm chung của lớp Sâu bọ là sai? A. Hô hấp bằng mang. B. Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. C. Cơ thể chia làm ba phần rõ rệt: đầu, ngực và bụng. D. Có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau. Câu 2: Có bao nhiêu đặc điểm trong số các đặc điểm dưới đây giúp chúng ta nhận biết các đại diện của lớp Sâu bọ trong thiên nhiên? A. Cơ thể chia thành ba phần rõ rệt: đầu, ngực và bụng. B. Đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. C. Thở bằng ống khí. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 3: Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí phát triển? A. Vì hệ thống ống khí phát triển mạnh và chèn ép hệ tuần hoàn. B. Vì hệ thống ống khí phát triển giúp phân phối chất dinh dưỡng, giảm tải vai trò của hệ tuần hoàn. C. Vì hệ tuần hoàn không thực hiện chức năng cung cấp ôxi do đã có hệ thống ống khí đảm nhiệm. D. Vì hệ thống ống khi đã đảm nhiệm tất cả các chức năng của hệ tuần hoàn. Câu 4: Phát biểu nào sau đây về muỗi vằn là đúng? A. Chỉ muỗi đực mới hút máu. B. Muỗi đực và muỗi cái đều hút máu. C. Chỉ muỗi cái mới hút máu. D. Muỗi đực và muỗi cái đều không hút máu. Câu 5: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm chung của lớp Sâu bọ là sai? A. Vỏ cơ thể bằng pectin, vừa là bộ xương ngoài, vừa là chiếc áo ngụy trang của chúng. B. Có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau. C. Cơ thể chia làm ba phần rõ ràng: đầu, ngực và bụng. D. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. Câu 6: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm chung của lớp Sâu bọ là đúng? A. Có hệ tuần hoàn hở, tim hình lá, có nhiều ngăn nằm ở mặt lưng. B. Không có hệ thần kinh. C. Vỏ cơ thể bằng pectin, vừa là bộ xương ngoài, vừa là áo ngụy trang của chúng. D. Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. Câu 7: Lớp Sâu bọ có khoảng gần A. 36000 loài. B. 20000 loài. C. 700000 loài. D. 1000000 loài. Câu 8: Nhóm nào dưới đây gồm toàn những sâu bọ sống ở môi trường nước? A. Ấu trùng ve sầu, bọ gậy, bọ rầy. B. Bọ vẽ, ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy. C. Bọ gậy, ấu trùng ve sầu, dế trũi. D. Ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy, bọ ngựa. Câu 9: Nhóm nào dưới đây gồm toàn những sâu bọ là thiên địch trên đồng ruộng? A. Bọ ngựa, kiến ba khoang, mối, ong mắt đỏ. B. Bọ ngựa, ong xanh, ong mắt đỏ, nhện lùn. C. Bọ rùa, kiến ba khoang, ruồi xám, ong xanh. D. Nhện đỏ, ong mắt đỏ, rầy xanh, mọt vòi voi. Câu 10: Động vật nào dưới đây không có lối sống kí sinh? A. Bọ ngựa. B. Bọ rầy. C. Bọ chét. D. Rận. Đáp án
| |||||||||||||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. | |||||||||||||||||||||||||||||||
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm (mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập a Trong số các đại diện chung của sâu bọ, đặc điểm nào phân biệt chúng với các chân khớp khác? b. Một số loài sâu bọ có tập tính phong phú ở địa phương em: 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện. | 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. | a. Sâu bọ có 1 đôi râu, 3 đôi chân, 2 đôi cánh (ở Giáp xác không có). b. Ở địa phương thường có các loài ong, kiến, mối, bướm, dế, bọ ngựa, đom đóm, châu chấu, cào cào,… có các tập tính: săn mồi, tự vệ, sổng thành xã hội, chăm sóc con non... |
Giáo án môn Sinh học 7
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ và nội dung tích hợp
a. Kiến thức: Thông qua các đại diện nêu được sự đa dạng của lớp sâu bọ, đặc điểm chung của lớp sâu bọ, nêu được vai trò thực tiễn của sâu bọ.
b. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát tranh, kỹ năng phân tích.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
c. Thái độ: Giáo dục Hs biết cách bảo vệ các loài sâu bọ có lợi & tiêu diệt sâu bọ có hại.
d. Tích hợp: Giáo dục tình yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ môi trường và bảo vệ động thực vật.
2. Các kĩ năng sống cơ bản.
- Kĩ năng tự nhận thức.
- Kĩ năng giao tiếp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng hợp tác.
- Kĩ năng tư duy sáng tạo.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông.
- Kĩ năng kiên định.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề.
- Kĩ năng quản lí thời gian.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
3. Các phương pháp dạy học tích cực
- Phương pháp dạy học theo nhóm.
- Phương pháp giải quyết vấn đề.
- Phương pháp trò chơi….
II. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
GV: Tranh một số đại diện của lớp sâu bọ.
Hs: Kẻ bảng 1 & 2 vào vở.
2. Phương án dạy học:
- Một số đại diện sâu bọ khác.
- Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn.
III. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ
- Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu?
- Nêu cấu tạo trong của châu chấu?
3. Khám phá
Lớp sâu bọ có số loài phong phú nhất trong giới động vật (khoảng gần một triệu loài) gấp 2-3 lần số loài của các loài động vật còn lại.
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
* Hoạt động 1: Tìm hiểu một số đại diện của lớp sâu bọ. ♦ Mục tiêu: Biết được đặc điểm của của một số sâu bọ thường gặp, qua các đại diện thấy được sự đa dạng của lớp sâu bọ. ♦Tiến hành: Gv y/cầu Hs quan sát hình 27.1 →27.7 sgk - Kể tên những đại diện? - Cho biết thêm những đặc điểm của mỗi đại diện mà em biết? Gv điều khiển trao đổi của cả lớp. Gv y/cầu Hs nhận xét, y/cầu Hs hoàn thành bảng * Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của lớp sâu bọ. ♦Mục tiêu: Nắm được đặc điểm chung của sâu bọ. ♦Tiến hành: GV y/cầu Hs đọc thông tin→thảo luận chọn đặc điểm chung nổi bật của sâu bọ * Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ. ♦Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa thực tiễn của chúng. ♦Tiến hành: Gv y/cầu Hs đọc thông tin→điền vào bảng 2 sgk. Gv treo bảng phụ, Hs lên bảng điền. - Ngoài 7 vai trò trên, lớp sâu bọ còn có những vai trò gì? Ví dụ: + làm sạch môi trường: bọ hung + làm hại nông nghiệp. Rút kinh nghiệm…………........................ ………………………………………… ………………………………………… 5. Kiểm tra – Đánh giá HS | I.Một số đại diện sâu bọ khác. Hs làm việc độc lập với sgk. 1 vài Hs phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung. Hs lên bảng hoàn thành bài tập. Hs nhận xét sự đa dạng về lối sống, cấu tạo cơ thể, môi trường sống. Tiểu kết Sâu bọ rất đa dạng: - Chúng có số lượng loài lớn. - Môi trường sống rất đa dạng. - Có lối sống & tập tính phong phú thích nghi với điều kiện sống. II. Đặc điểm chung Hs đọc thông tin→theo dõi đặc điểm. Thảo luận →chọn ý đúng. Tiểu kết - Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng. - Phần đầu có một đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân & 2 đôi cánh. - Hô hấp bằng hệ thống ống khí. III. Vai trò thực tiễn. Hs điền tên sâu bọ & đánh dấu vào bảng 2. Hs lên bảng điền→lớp nhận xét, bổ sung. Tiểu kết - Lợi ích: + Làm thuốc chữa bệnh, làm thực phẩm. + Làm thức ăn cho động vật khác, làm sạch môi trường. + Thụ phấn cho cây trồng. + Diệt các sâu bọ có hại. - Tác hại: + Là động vật trung gian truyền bệnh. + Gây hại cho cây trồng. + Làm hại cho nông nghiệp. Rút kinh nghiệm…………........................ ………………………………………… ………………………………………… |
----------------------------------------
Trên đây VnDoc xin giới thiệu Giáo án môn Sinh học 7 bài 28: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ theo CV 5512 được soạn theo chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng và đảm bảo các yêu cầu của Bộ GD&ĐT đề ra giúp các thầy cô nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy, chuẩn bị tốt cho các bài dạy lớp 7 trên lớp.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới