Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Luyện tập kiến thức Toán lớp 4 tuần 19

Trắc nghiệm: Luyện tập kiến thức Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo - Tuần 19 được biên soạn giúp các bạn học sinh lớp 4 ôn luyện, củng cố kiến thức và kĩ năng giải bài tập môn Toán sách Chân trời sáng tạo đã học ở tuần 19.

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Phép tính nào sau đây có kết quả bằng phép tính 46 735 + 54 082?
    Hướng dẫn:

    Ta có: 46 735 + 54 082 = 100 817

    20 409 + 79 408 = 99 817

    21 509 + 79 418 = 100 927

    35 780 + 65 036 = 100 816

    21 409 + 79 408 = 100 817

    Vậy: 46 735 + 54 082 = 21409 + 79408

  • Câu 2: Vận dụng
    Quãng đường từ nhà Hòa đến nhà bà ngoại dài 14 km và dài hơn quãng đường từ nhà Hòa đến trường là 6 104 m. Quãng đường từ nhà Hòa đến trường là:
    Hướng dẫn:

    Đổi: 14 km = 14 000m

    Quãng đường từ nhà Hòa đến trường là: 14 000 - 6 104 = 7 896 (m)

  • Câu 3: Nhận biết
    Kết quả của phép tính: 183 256 + 50 000 là:
  • Câu 4: Nhận biết
    Số hạng thứ nhất là 687 730, tổng là 2 098 921. Số hạng thứ hai là:
    Hướng dẫn:

    Số hạng thứ hai là: 2 098 921 - 687 730 = 1 411 191

  • Câu 5: Thông hiểu
    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Chiếc quạt điện có giá là 1 027 500 đồng và đắt hơn chiếc đèn bắt muỗi là 135 000 đồng. Giá tiền của chiếc đèn bắt muỗi là 892 500 || 892500đồng.

    Đáp án là:

    Chiếc quạt điện có giá là 1 027 500 đồng và đắt hơn chiếc đèn bắt muỗi là 135 000 đồng. Giá tiền của chiếc đèn bắt muỗi là 892 500 || 892500đồng.

    Giá tiền của chiếc đèn bắt muỗi là:

    1 027 500 -135 000 = 892 500

  • Câu 6: Vận dụng
    Hoàn thành Tính giá trị của biểu thức:

    A = 3 037 440 - (37 256 + 2 500 184)

    A = 3 037 440 - 2537440 || 2 537 440

    A = 500 000 || 500000

    Đáp án là:

    A = 3 037 440 - (37 256 + 2 500 184)

    A = 3 037 440 - 2537440 || 2 537 440

    A = 500 000 || 500000

  • Câu 7: Vận dụng cao
    Hiệu giữa số lớn nhất có 8 chữ số khác nhau với số tròn trăm có sáu chữ số liền sau  111 000 là: 

    Số lớn nhất có 8 chữ số khác nhau là: 98 765 432 || 98765432

    Số tròn trăm có sáu chữ số liền sau 111 000 là: 111 100 || 111100

    Hiệu của hai số là: 98654332 || 98 654 332

    Đáp án là:

    Số lớn nhất có 8 chữ số khác nhau là: 98 765 432 || 98765432

    Số tròn trăm có sáu chữ số liền sau 111 000 là: 111 100 || 111100

    Hiệu của hai số là: 98654332 || 98 654 332

    Số lớn nhất có 8 chữ số khác nhau là: 98 765 432

    Số tròn trăm có sáu chữ số liền sau 111 000 là: 111 100

    Hiệu của hai số là: 98 765 432 - 111 100 = 98 654 332

  • Câu 8: Vận dụng
    Bố có 3 tờ giấy bạc loại 200 000 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 500 000 đồng. Bố muốn mua một bộ máy bơm nước có giá là 910 000 đồng và một chiếc vòi nước có giá 182 000 đồng. Hỏi sau khi mua hàng, bố còn thừa lại bao nhiêu tiền?
    Hướng dẫn:

    Bố có số tiền là: 200 000 + 200 000 + 200 000 + 500 000 = 1 100 000 (đồng)

    Số tiền bố mua máy bơm và vòi nước là: 910 000 + 182 000 = 1 092 000 (đồng)

    Bố còn thừa số tiền là: 1 100 000 - 1 092 000 = 8 000 (đồng)

  • Câu 9: Thông hiểu
    Khi viết thêm một chữ số 8 vào trước số 76 203 174, ta được số mới hơn số 76 203 174 là:
    Hướng dẫn:

    Khi viết thêm chữ số 8 vào trước số 76 203 174, ta được số mới là 876 203 174

    Số 876 203 174 hơn số 76 203 174 là: 876 203 174 - 76 203 174 = 800 000 000 đơn vị

  • Câu 10: Nhận biết
    Em hãy tính nhẩm và điền kết quả đúng của phép tính:

    Tính nhẩm: 750 000 + 50 000 - 200 000 = 600000||600 000

    Đáp án là:

    Tính nhẩm: 750 000 + 50 000 - 200 000 = 600000||600 000

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời

    Xem thêm