Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Luyện tập kiến thức Toán lớp 4 tuần 6

Trắc nghiệm: Luyện tập kiến thức Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo - Tuần 6 được biên soạn giúp các bạn học sinh lớp 4 ôn luyện, củng cố kiến thức và kĩ năng giải bài tập môn Toán sách Chân trời sáng tạo đã học ở tuần 4.

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ trống:

    a + 0 = 0 + a

    Đáp án là:

    a + 0 = 0 + a

    Hướng dẫn:

    Dựa vào tính chất giao hoán của phép cộng: khi đổi chỗ số hạng a và 0 thì tổng của a + 0 vẫn không thay đổi và bằng 0 + a

  • Câu 2: Nhận biết
    Nhận xét: biểu thức a + b = b + a là đúng hay sai?
    Hướng dẫn:

    Tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi

  • Câu 3: Nhận biết
    Đâu là phát biểu đúng nhất về tính chất giao hoán của phép cộng?
  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống:

    18 235 + 20 147 = 20 147 + ........

  • Câu 5: Thông hiểu
    Bạn Nam nói: "2 107 + 3 483 = 3 483 + 2 107". Bạn Nam nói đúng hay sai?
    Hướng dẫn:

    Ta thấy: 2 107 + 3 483 = 5 590 ; 3 483 + 2 107 = 5 590

    Vậy bạn Nam nói đúng.

  • Câu 6: Vận dụng cao
    Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng để hoàn thành bài toán tính giá trị của biểu thức:

    23 600 + 21 500 + 26 400 + 28 500

    = (21 500||21500 + 28 500) + (23 600 + 26 400||26400))

    = 50 000||50000 + 50 000||50000

    = 100 000||100000

    Đáp án là:

    23 600 + 21 500 + 26 400 + 28 500

    = (21 500||21500 + 28 500) + (23 600 + 26 400||26400))

    = 50 000||50000 + 50 000||50000

    = 100 000||100000

  • Câu 7: Vận dụng cao
    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Một huyện có 4 trường học lần lượt là A, B, C, D. Số học sinh của trường A là 1 420 học sinh, số học sinh của trường B là 1 210 học sinh, số học sinh của trường C là 1 680 học sinh và số học sinh của trường D là 1 706 học sinh.

    Tổng số học sinh của huyện đó là: 6016||6 016 học sinh.

    Đáp án là:

    Một huyện có 4 trường học lần lượt là A, B, C, D. Số học sinh của trường A là 1 420 học sinh, số học sinh của trường B là 1 210 học sinh, số học sinh của trường C là 1 680 học sinh và số học sinh của trường D là 1 706 học sinh.

    Tổng số học sinh của huyện đó là: 6016||6 016 học sinh.

    Hướng dẫn:

    Tổng số học sinh của cả huyện là: 1 420 + 1 210 + 1 680 + 1 706 = 6 016 (học sinh)

  • Câu 8: Vận dụng
    Thùng A có 210 quyển vở ô li và 100 tập giấy kiểm tra. Thùng B có 100 quyển vở ô li và 210 tập giấy kiểm tra. So sánh tổng số quyển vở và tập giấy ở cả hai thùng:
    Hướng dẫn:

    Ta thấy: 210 + 100 = 100 + 210

    Vậy: Số quyển vở và tập giấy ở cả hai thùng bằng nhau.

  • Câu 9: Nhận biết
    Đâu là biểu thức biểu thị Tính chất kết hợp của phép cộng?
  • Câu 10: Vận dụng
    Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng giá trị của biểu thức 27 000 + 23 000 + 30 000?

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo

    Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời

    Xem thêm