Luyện tập kiến thức Toán lớp 4 tuần 20
Trắc nghiệm: Luyện tập kiến thức Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo - Tuần 20 được biên soạn giúp các bạn học sinh lớp 4 ôn luyện, củng cố kiến thức và kĩ năng giải bài tập môn Toán sách Chân trời sáng tạo đã học ở tuần 20.
- Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
- Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
- Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
- Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
-
Câu 1:
Nhận biết
Khi biết tổng và hiệu của hai số, ta tìm số bé bằng cách:
-
Câu 2:
Thông hiểu
Kho thứ nhất có 15 tấn lương thực, kho thứ hai có số lương thực nhiều gấp 3 lần số lương thực ở kho thứ nhất và thêm 284 kg nữa. Số lương thực ở kho thứ hai là:Hướng dẫn:
Đổi 15 tấn = 15 000 (kg)
3 lần số lương thực ở kho thứ nhất là: 15 000 × 45 000 (kg)
Số lương thực ở kho thứ hai là: 45 000 + 284 = 45 284 (kg)
-
Câu 3:
Vận dụng
Một nông trại thu hoạch bí ngô rồi chia lên các xe chở về kho. 2 xe nhỏ mỗi xe chở 1 243 kg bí ngô và 3 xe to, mỗi xe chở 1 825 kg bí ngô. Hỏi nông trại thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam bí ngô?Hướng dẫn:
2 xe nhỏ chở số ki-lô-gam bí ngô là: 1 243 × 2 = 2 486 (kg)
3 xe to chở số ki-lô-gam bí ngô là: 1 825 × 3 = 5 475 (kg)
Nông trại thu hoạch được số ki-lô-gam bí ngô là: 2 486 + 5 475 = 7 961 (kg)
-
Câu 4:
Nhận biết
Phép tính nào sau đây có kết quả là 333 144?Hướng dẫn:
37 016 × 9 = 333 144
37 015 × 9 = 333 135
37 115 × 8 = 296 920
37 105 × 8 = 296 840
-
Câu 5:
Nhận biết
Tổng của hai số là 689, số lớn là 417. Hiệu hai số là:Hướng dẫn:
Số bé là: 689 - 417 = 272
Hiệu hai số là: 417 - 272 = 145
-
Câu 6:
Thông hiểu
Tìm hai số, biết tổng của chúng là 536, hiệu là 174.Hướng dẫn:
Số lớn là: (536 + 174) : 2 = 355
Số bé là: 536 - 355 = 181
-
Câu 7:
Thông hiểu
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Tổng của hai số là số lớn nhất có 6 chữ số, hiệu của hai số là số nhỏ nhất có 4 chữ số giống nhau. Số lớn là 500555 || 500 555
Đáp án là:Tổng của hai số là số lớn nhất có 6 chữ số, hiệu của hai số là số nhỏ nhất có 4 chữ số giống nhau. Số lớn là 500555 || 500 555
Tổng hai số là 999 999, hiệu hai số là 1 111
Số bé là (999 999 + 1 111) : 2 = 500 555
-
Câu 8:
Vận dụng
Một hình chữ nhật có chu vi là 10 342 cm, chiều dài hơn chiều rộng 1 835 cm. Chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật là:
- Chiều dài hình chữ nhật là: 5 171 || 5171 (cm)
- Chiều rộng hình chữ nhật là: 3 503 || 3503 (cm)
Đáp án là:- Chiều dài hình chữ nhật là: 5 171 || 5171 (cm)
- Chiều rộng hình chữ nhật là: 3 503 || 3503 (cm)
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 10 342 : 2 = 5 171 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là: (5 171 - 1 835) : 2 = 1 668 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là: 5 171 - 1 668 = 3 503 (cm)
-
Câu 9:
Vận dụng cao
Hòa đi bộ 2 vòng quanh sân chơi hết 3 phút, mỗi phút đi được 16m. Biết chiều dài sân chơi hơn chiều rộng là 2m. Tính diện tích sân chơi?Hướng dẫn:
Hòa đi bộ 2 vòng quanh sân trường hay chính là 2 lần chu vi sân chơi là: 16 × 3 = 48 (m)
Chu vi sân trường là: 48 : 2 = 24 (m)
Nửa chu vi sân chơi là: 24 : 2 = 12 (m)
Chiều dài sân chơi là: (12 + 2) : 2 = 7 (m)
Chiều rộng sân chơi là: 12 - 7 = 5 (m)
Diện tích sân chơi là: 7 × 5 = 35 (m2)
-
Câu 10:
Vận dụng
Điền số thích hợp vào chỗ trống để tính giá trị của biểu thức sau:
M = 860 × 10 × 7
M = 8 600 || 8600 × 7
M = 60 200 || 60200
Đáp án là:M = 860 × 10 × 7
M = 8 600 || 8600 × 7
M = 60 200 || 60200
Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!
-
Nhận biết (30%):
2/3
-
Thông hiểu (30%):
2/3
-
Vận dụng (30%):
2/3
-
Vận dụng cao (10%):
2/3
- Thời gian làm bài: 00:00:00
- Số câu làm đúng: 0
- Số câu làm sai: 0
- Điểm số: 0
- Điểm thưởng: 0