Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Trắc nghiệm: Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo - Tuần 3

Trắc nghiệm: Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo - Tuần 3 được biên soạn giúp các bạn học sinh lớp 4 ôn luyện, củng cố kiến thức và kĩ năng giải bài tập môn Toán sách Chân trời sáng tạo đã học ở tuần 3.

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Xếp 54 viên thuốc vào 6 vỉ. Hỏi 15 vỉ thuốc như thế thì có tất cả bao nhiêu viên thuốc?
    Hướng dẫn:

    Mỗi vỉ thuốc có số viên thuốc là: 54 : 6 = 9 (viên thuốc)

    15 vỉ thuốc có số viên thuốc là: 9 × 15 = 135 (viên thuốc)

  • Câu 2: Vận dụng cao
    Một cửa hàng có một số thùng sữa chứa tất cả 216 lít sữa. Sau khi bán đi 9 thùng sữa thì còn lại 144 lít sữa. Số thùng sữa cửa hàng có lúc đầu là:
    Hướng dẫn:

    Số lít sữa đã bán đi là:

    216 - 144 = 72 (lít)

    Mỗi thùng chứa số lit sữa là:

    72 : 9 = 8 (lít)

    Số thùng sữa ban đầu là:

    216 : 8 = 27 (thùng)

  • Câu 3: Nhận biết
    Trang xếp 45 chiếc bánh vào 5 hộp và đem tặng các bạn của mình 3 hộp. Số chiếc bánh Trang đã tặng các bạn là:
    Hướng dẫn:

    Mỗi hộp có số chiếc bánh là: 45 : 5 = 9 (chiếc)

    Trang tặng các bạn số chiêc bánh là: 9 × 3 = 27 (chiếc)

  • Câu 4: Vận dụng
    Khi thêm một chữ số 0 vào bên phải số 123, ta được số mới là số chẵn hay số lẻ?
    Hướng dẫn:

    Khi thêm một chữ số 0 vào bên phải số 123 ta được số 1 230. Lúc này, hàng đơn vị của số mới là chữ số 0 nên số 1 230 là số chẵn.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng:

    Cho số \overline{731a}. Ta có thể thay \overline a bằng chữ số mấy để số \overline{731a} trở thành số lẻ?

  • Câu 6: Nhận biết
    Trong các số sau, số nào là số chẵn?
  • Câu 7: Nhận biết
    Điền số thích hợp vào dãy số sau: 

    50 342; 50 344; 50 346; 50 348; 50350 || 50 350

    Đáp án là:

    50 342; 50 344; 50 346; 50 348; 50350 || 50 350

    Hướng dẫn:

    Dãy số trên là dãy số chẵn cách nhau 2 đơn vị nên số cần điền là 50 350

  • Câu 8: Thông hiểu
    Số lẻ lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là:
  • Câu 9: Thông hiểu
    Dấu hiệu nhận biết một số chẵn là:
  • Câu 10: Vận dụng cao
    Xe thứ nhất chở 9 bao đường, xe thứ hai chở 5 bao đường. Biết rằng xe thứ hai chở ít hơn xe thứ nhất 192 kg đường. Hỏi xe thứ nhất chở bao nhiêu ki-lô-gam đường?
    Hướng dẫn:

    Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai số bao đường là: 13 - 9 = 4 (bao)

    Mỗi bao chở số ki-lo-gam đường là: 192 : 4 = 48 (kg)

    Xe thứ nhấy chở sos ki-lô-gam đường là: 48 × 9 = 432 (kg)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo

    Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời

    Xem thêm