Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Luyện tập Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế

Cùng nhau củng cố, luyện tập bài học Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế Toán lớp 7 sách Chân trời sáng tạo nha!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn mô tả đúng

    Cho đẳng thức 2x + \frac{3}{2} = \frac{-
2}{5}. Em hãy mô tả quy tắc chuyển vế của đẳng thức đó?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    2x + \frac{3}{2} = \frac{-
2}{5}

    \Rightarrow 2x = \frac{- 2}{5} -
\frac{3}{2}

    Vậy 2x = \frac{- 2}{5} -
\frac{3}{2} là đáp án cần tìm.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tìm x

    Giá trị của x thỏa mãn \frac{- 8}{13} + \left( - \frac{7}{5} - x ight)
= - \frac{1}{2}

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{- 8}{13} + \left( - \frac{7}{5} -
x ight) = - \frac{1}{2}

    \frac{- 8}{13} - \frac{7}{5} - x = -
\frac{1}{2}

    x = \frac{- 8}{13} - \frac{7}{5} -
\left( - \frac{1}{2} ight)

    x = \frac{- 80}{130} + \frac{- 182}{130}
+ \frac{65}{130}

    x = \frac{- 197}{130}

    Vậy đáp án cần tìm là: x = \frac{-
197}{130}.

  • Câu 3: Vận dụng
    Tìm x

    Tìm x biết (2x - 3) - (x - 5) = (x + 2) - (x -
1)?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    (2x - 3) - (x - 5) = (x + 2) - (x -
1)

    x = 3 + 3 - 5 = 1

    Vậy x = 1 là đáp án cần tìm.

  • Câu 4: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Nếu x + \frac{1}{2} =
\frac{3}{5} thì

    Hướng dẫn:

    Nếu x + \frac{1}{2} =
\frac{3}{5} thì x = \frac{3}{5} -
\frac{1}{2} (theo quy tắc chuyển vế)

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức

    Giá trị của biểu thức \left( \frac{-
13}{7} - \frac{4}{9} ight) - \left( \frac{- 10}{7} - \frac{4}{9}
ight) là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left( \frac{- 13}{7} - \frac{4}{9}
ight) - \left( \frac{- 10}{7} - \frac{4}{9} ight)

    = \frac{- 13}{7} - \frac{4}{9} +
\frac{10}{7} + \frac{4}{9}

    = \left( \frac{- 13}{7} + \frac{10}{7}
ight) + \left( - \frac{4}{9} + \frac{4}{9} ight)

    = \left( - \frac{3}{7} ight) + 0 = -
\frac{3}{7}

    Vậy - \frac{3}{7} là đáp án cần tìm.

  • Câu 6: Vận dụng cao
    Chọn kết luận đúng

    Cho B = \left( \frac{1}{4} - 1
ight)\left( \frac{1}{9} - 1 ight)....\left( \frac{1}{100} - 1
ight). Chọn kết luận đúng khi nói về giá trị của biểu thức B?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    B = \left( \frac{1}{4} - 1 ight)\left(
\frac{1}{9} - 1 ight)....\left( \frac{1}{100} - 1 ight)

    = \frac{- 3}{4}.\frac{- 8}{9}.\frac{-
15}{16}....\frac{- 99}{100}

    = \frac{- 1.3}{2.2}.\frac{-
2.4}{3.3}.\frac{- 3.5}{4.4}....\frac{- 9.11}{10.10}

    = \frac{( - 1).( - 2).( - 3)....( -
9)}{2.3.4...10}.\frac{3.4.5....11}{2.3.4...10}

    = \frac{- 1}{10}.\frac{11}{2} = \frac{-
11}{20} là một số hữu tỉ nhỏ hơn 0.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn mô tả đúng

    Cho đẳng thức \frac{1}{2} - 3x = \frac{-
2}{5}. Em hãy mô tả quy tắc chuyển vế của đẳng thức đó?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{1}{2} - 3x = \frac{-
2}{5}

    \Rightarrow 3x = \frac{1}{2} - \left(
\frac{- 2}{5} ight) \Rightarrow 3x = \frac{1}{2} +
\frac{2}{5}

    \Rightarrow x = \left( \frac{1}{2} +
\frac{2}{5} ight):3

    Vậy 3x = \frac{1}{2} - \frac{-
2}{5} là đáp án cần tìm.

  • Câu 8: Nhận biết
    Tính giá trị biểu thức

    Áp dụng thứ tự thực hiện phép tính 12.\left( \frac{1}{3} ight)^{2} +
\frac{2}{3} ta được kết quả bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    12.\left( \frac{1}{3} ight)^{2} +
\frac{2}{3} = 12.\frac{1}{9} + \frac{2}{3} = \frac{4}{3} + \frac{2}{3} =
\frac{6}{3} = 2

    Vậy 2 là đáp án cần tìm.

  • Câu 9: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Đơn giản biểu thức \dfrac{9 + \dfrac{9}{11}+ \dfrac{18}{23} - \dfrac{27}{37}}{8 + \dfrac{8}{11} + \dfrac{16}{23} -\dfrac{24}{37}} - \dfrac{2 + \dfrac{16}{29} - \dfrac{24}{13} -\dfrac{2}{17}}{3 + \dfrac{24}{29} - \dfrac{36}{13} - \dfrac{3}{17}} ta được kết quả nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \dfrac{9 + \dfrac{9}{11}+ \dfrac{18}{23} - \dfrac{27}{37}}{8 + \dfrac{8}{11} + \dfrac{16}{23} -\dfrac{24}{37}} - \dfrac{2 + \dfrac{16}{29} - \dfrac{24}{13} -\dfrac{2}{17}}{3 + \dfrac{24}{29} - \dfrac{36}{13} - \dfrac{3}{17}}

    = \dfrac{9\left( 1 + \dfrac{1}{11} +\dfrac{2}{23} - \dfrac{3}{37} ight)}{8\left( 1 + \dfrac{1}{11} +\dfrac{2}{23} - \dfrac{3}{37} ight)} - \dfrac{2\left( 1 + \dfrac{8}{29} -\dfrac{12}{13} - \dfrac{1}{17} ight)}{3\left( 1 + \dfrac{8}{29} -\dfrac{12}{13} - \dfrac{1}{17} ight)}

    = \frac{9}{8} - \frac{2}{3} =
\frac{11}{24}

    Vậy \frac{31}{20} là đáp án cần tìm.

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính giá trị biểu thức

    Áp dụng thứ tự thực hiện phép tính \left\{ \left\lbrack \left( \frac{1}{25} - 0,6
ight)^{2}:\frac{49}{25} ightbrack.\frac{5}{6} ight\} -
\left\lbrack \left( \frac{- 1}{3} ight) + \frac{1}{2}
ightbrack ta được kết quả bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left\{ \left\lbrack \left( \frac{1}{25}
- 0,6 ight)^{2}:\frac{49}{25} ightbrack.\frac{5}{6} ight\} -
\left\lbrack \left( \frac{- 1}{3} ight) + \frac{1}{2}
ightbrack

    = \left\{ \left\lbrack \left(
\frac{1}{25} - \frac{3}{5} ight)^{2}:\frac{49}{25}
ightbrack.\frac{5}{6} ight\} - \left\lbrack \left( \frac{- 2}{6}
ight) + \frac{3}{6} ightbrack

    = \left\{ \left\lbrack \left(
\frac{1}{25} - \frac{15}{25} ight)^{2}:\frac{49}{25}
ightbrack.\frac{5}{6} ight\} - \frac{1}{6}

    = \left\{ \left\lbrack \left( \frac{-
14}{25} ight)^{2}:\frac{49}{25} ightbrack.\frac{5}{6} ight\} -
\frac{1}{6}

    = \left\{ \left\lbrack
\frac{196}{625}.\frac{125}{49} ightbrack.\frac{5}{6} ight\} -
\frac{1}{6}

    = \left\{ \frac{4}{5}.\frac{5}{6}
ight\} - \frac{1}{6} = \frac{4}{6} - \frac{1}{6} = \frac{3}{6} =
\frac{1}{2}

    Vậy \frac{1}{2} là đáp án cần tìm.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Tính giá trị biểu thức \frac{3^{2}}{2}:\frac{1}{4} +
\frac{3}{4}.2010^{0}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{3^{2}}{2}:\frac{1}{4} +
\frac{3}{4}.2010^{0} = \frac{9}{2}.4 + \frac{3}{4} = 18 + \frac{3}{4} =
18\frac{3}{4}

  • Câu 12: Thông hiểu
    Ghi đáp án vào ô trống

    Thực hiện phép tính \left( \frac{- 3}{7}
+ \frac{4}{11} ight):\frac{5}{11} + \left( \frac{- 4}{7} + \frac{-
3}{11} ight):\frac{5}{11} được kết quả là: -2

    Đáp án là:

    Thực hiện phép tính \left( \frac{- 3}{7}
+ \frac{4}{11} ight):\frac{5}{11} + \left( \frac{- 4}{7} + \frac{-
3}{11} ight):\frac{5}{11} được kết quả là: -2

    Ta có:

    \left( \frac{- 3}{7} + \frac{4}{11}
ight):\frac{5}{11} + \left( \frac{- 4}{7} + \frac{- 3}{11}
ight):\frac{5}{11}

    = \left( \frac{- 3}{7} + \frac{4}{11} +
\frac{- 4}{7} + \frac{- 3}{11} ight):\frac{5}{11}

    = \left\lbrack \left( \frac{- 3}{7} +
\frac{- 4}{7} ight) + \left( \frac{4}{11} + \frac{- 3}{11} ight)
ightbrack:\frac{5}{11}

    = \left( \frac{- 7}{7} + \frac{1}{11}
ight):\frac{5}{11} = \left( - 1 + \frac{1}{11}
ight):\frac{5}{11}

    = \frac{- 10}{11}.\frac{11}{5} = -
2

  • Câu 13: Vận dụng
    Tìm kết luận đúng

    Cho biểu thức: B = \frac{4}{1.3} +
\frac{4}{3.4} + \frac{4}{5.7} + ... + \frac{4}{99.101}. Kết luận nào dưới đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    B = \frac{4}{1.3} + \frac{4}{3.4} +
\frac{4}{5.7} + ... + \frac{4}{99.101}

    = \frac{2.2}{1.3} + \frac{2.2}{3.4} +
\frac{2.2}{5.7} + ... + \frac{2.2}{99.101}

    = 2.\left( \frac{2}{1.3} + \frac{2}{3.4}
+ \frac{2}{5.7} + ... + \frac{2}{99.101} ight)

    = 2.\left( \frac{1}{1} - \frac{1}{3} +
\frac{1}{3} - \frac{1}{5} + ... + \frac{1}{99} - \frac{1}{101}
ight)

    = 2.\left( \frac{1}{1} - \frac{1}{101}
ight) = 2.\frac{100}{101} = \frac{200}{101} > 1

    Vậy B > 1 là kết luận đúng.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Chọn kết quả đúng

    Thực hiện phép tính \left\lbrack \left(
\frac{1}{4} - 0,5 ight).2 + \frac{8}{3} ightbrack:2 được kết quả là phân số tối giản dạng \frac{a}{b}. Giá trị a - b bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left\lbrack \left( \frac{1}{4} - 0,5
ight).2 + \frac{8}{3} ightbrack:2

    = \left\lbrack \left( \frac{1}{4} -
\frac{1}{2} ight).2 + \frac{8}{3} ightbrack:2

    = \left( - \frac{1}{4}.2 + \frac{8}{3}
ight).\frac{1}{2}

    = \left( - \frac{1}{2} + \frac{8}{3}
ight).\frac{1}{2} = \frac{13}{6}.\frac{1}{2} = \frac{13}{12}
\Rightarrow a = 13;b = 12

    \Rightarrow a = 13;b = 12 \Rightarrow a
- b = 1

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tìm giá trị x

    Xác định giá trị x thỏa mãn đẳng thức \frac{3}{4}:\left( x + \frac{1}{2}
ight) - \frac{5}{6} = \frac{- 1}{4}

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{3}{4}:\left( x + \frac{1}{2}
ight) - \frac{5}{6} = \frac{- 1}{4}

    \frac{3}{4}:\left( x + \frac{1}{2}
ight) = \frac{- 1}{4} + \frac{5}{6}

    \frac{3}{4}:\left( x + \frac{1}{2}
ight) = \frac{7}{12}

    x + \frac{1}{2} =
\frac{3}{4}:\frac{7}{12}

    x + \frac{1}{2} =
\frac{9}{7}

    x = \frac{9}{7} - \frac{1}{2} =
\frac{11}{14}

    Vậy x = \frac{11}{14} là đáp án cần tìm.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Chọn kết quả đúng

    Áp dụng quy tắc dấu ngoặc trong phép tính \left( 1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{3} ight) +
\left( \frac{1}{2} - 2 ight) - \left( \frac{1}{3} + 3 ight) ta được kết quả là

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left( 1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{3}
ight) + \left( \frac{1}{2} - 2 ight) - \left( \frac{1}{3} + 3
ight)

    = 1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{3} +
\frac{1}{2} - 2 - \frac{1}{3} - 3

    = (1 - 2 - 3) + \left( - \frac{1}{2} +
\frac{1}{2} ight) + \left( \frac{1}{3} - \frac{1}{3}
ight)

    = - 4 + 0 + 0 = - 4

    Vậy kết quả của phép tính là một số nguyên âm.

  • Câu 17: Nhận biết
    Chọn mô tả đúng

    Cho đẳng thức - \frac{5}{9} + x =
\frac{4}{9}. Em hãy mô tả quy tắc chuyển vế của đẳng thức đó?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    - \frac{5}{9} + x =
\frac{4}{9}

    \Rightarrow x = \frac{4}{9} - \left( -
\frac{5}{9} ight) \Rightarrow x = \frac{4}{9} +
\frac{5}{9}

    Vậy x = \frac{4}{9} +
\frac{5}{9} là đáp án cần tìm.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Xác định giá trị của x

    Cho đẳng thức - 1\frac{1}{7} -
\left\lbrack \frac{- 5}{3} + \left( x - \frac{7}{3} ight)
ightbrack = - \frac{4}{21}. Tìm giá trị x thỏa mãn đẳng thức đã cho?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    - 1\frac{1}{7} - \left\lbrack \frac{-
5}{3} + \left( x - \frac{7}{3} ight) ightbrack = -
\frac{4}{21}

    - 1\frac{1}{7} - \left( \frac{- 5}{3} +
x - \frac{7}{3} ight) = - \frac{4}{21}

    - 1\frac{1}{7} - \left\lbrack x + \left(
\frac{- 5}{3} - \frac{7}{3} ight) ightbrack = -
\frac{4}{21}

    - \frac{8}{7} - (x - 4) = -
\frac{4}{21}

    - \frac{8}{7} - x + 4 = -
\frac{4}{21}

    x = - \frac{8}{7} + 4 +
\frac{4}{21}

    x = 4 + \left( - \frac{8}{7} +
\frac{4}{21} ight)

    x = 4 + \left( \frac{- 24}{21} +
\frac{4}{21} ight)

    x = 4 + \frac{- 20}{21}

    x = \frac{84}{21} + \frac{- 20}{21} =
\frac{64}{21}

    Vậy đáp án cần tìm là: x =
\frac{64}{21}.

  • Câu 19: Nhận biết
    Chọn kết quả đúng

    Thực hiện phép tính 3,5 - \left( -
\frac{2}{7} ight) được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    3,5 - \left( - \frac{2}{7} ight) =
\frac{7}{2} + \frac{2}{7} = \frac{49}{14} + \frac{4}{14} =
\frac{53}{14}

  • Câu 20: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Thu gọn biểu thức \left( \frac{- 1}{2} -
\frac{1}{3} ight)^{2}:\left( \frac{- 5}{36} ight) - \left( \frac{-
5}{36} ight)^{0} được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left( \frac{- 1}{2} - \frac{1}{3}
ight)^{2}:\left( \frac{- 5}{36} ight) - \left( \frac{- 5}{36}
ight)^{0}

    = \left( \frac{- 5}{6}
ight)^{2}.\frac{- 36}{5} - 1

    = \frac{25}{36}.\frac{- 36}{5} - 1 = - 5
- 1 = - 6

    Vậy giá trị biểu thức vừa tìm được là một số nguyên âm.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (25%):
    2/3
  • Thông hiểu (50%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 7 - Chân trời sáng tạo

Xem thêm