Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Luyện tập Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực

Cùng nhau củng cố, luyện tập bài học Số vô tỉ Căn bậc hai số học Toán lớp 7 sách Chân trời sáng tạo nha!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn mệnh đề đúng

    Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

    Hướng dẫn:

    Nếu x\mathbb{\in Z} thì x\mathbb{\in R}. Là mệnh đề đúng.

    Nếu x\mathbb{\in R} thì x \in I. Là mệnh đề sau. Ví dụ \frac{1}{2}\mathbb{\in R} nhưng \frac{1}{2} otin I

    Nếu x \in I thì x\mathbb{\in Q}. Là mệnh đề sai. Ví dụ \sqrt{2} \in I nhưng \sqrt{2}\mathbb{otin Q}

    Nếu x\mathbb{\in Q} thì x \in I. Là mệnh đề sai. Ví dụ 0,12\mathbb{\in Q} nhưng 0,12 otin I

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Trên trục số nằm ngang, phát biểu nào sau đây là đúng:

    Hướng dẫn:

    Ta có –0,3(18) < 0. Do đó điểm biểu diễn số thực –0,3(18) nằm trước điểm 0 hay nằm bên trái điểm 0. Vì vậy “Điểm biểu diễn số thực –0,3(18) nằm bên phải điểm 0” sai.

    Ta có: − 15 > − 17. Do đó điểm biểu diễn số thực −15 nằm bên phải điểm biểu diễn số −17. Vì vậy “Điểm biểu diễn số thực −15 nằm bên phải điểm biểu diễn số −17” đúng.

    Nếu a > 0 thì –a < 0 khi đó điểm biểu diễn số (–a) nằm bên trái điểm biểu diễn số a.

    Nếu a < 0 thì –a > 0 khi đó điểm biểu diễn số (–a) nằm bên phải điểm biểu diễn số a.

    Vậy “Điểm biểu diễn số (–a) nằm bên trái điểm biểu diễn số a” và “Điểm biểu diễn số (–a) nằm bên phải điểm biểu diễn số a” sai.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho |1 - x| = \sqrt{3} - 0,(71). Tổng tất cả các số thực x thỏa mãn biểu thức đã cho bằng bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    |1 - x| = \sqrt{3} - 0,(71)

    |1 - x| = \sqrt{3} -
\frac{71}{99}

    1 - x = \sqrt{3} - \frac{71}{99} hoặc 1 - x = - \sqrt{3} +
\frac{71}{99}

    x = 1 - \left( \sqrt{3} - \frac{71}{99}
ight) hoặc x = 1 - \left( -
\sqrt{3} + \frac{71}{99} ight)

    x = \frac{28}{99} + \sqrt{3} hoặc x = \frac{170}{99} -
\sqrt{3}

    Tổng tất cả các giá trị x là: S =
\frac{28}{99} + \sqrt{3} + \frac{170}{99} - \sqrt{3} = 2

  • Câu 4: Vận dụng
    Xác định giá trị lớn nhất của biểu thức

    Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức A =
\frac{5}{\sqrt{x} + 2}?

    Hướng dẫn:

    Ta có: \sqrt{x} \geq 0 với mọi x không âm

    \Rightarrow \sqrt{x} + 2 \geq 2 với mọi x không âm

    \Rightarrow \frac{5}{\sqrt{x} + 2} \leq
\frac{5}{2} với mọi x không âm

    Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \sqrt{x} =
0 hay x = 0

    Vậy A có giá trị lớn nhất bằng \frac{5}{2} khi x = 0

  • Câu 5: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Giá trị tuyệt đối của số thực x kí hiệu là:

    Hướng dẫn:

    Kí hiệu giá trị tuyệt đối của số thực x là: |x|.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chọn phát biểu đúng

    Trong các phát biểu sau phát biểu nào đúng?

    Hướng dẫn:

    Nếu a.b > 0a + b > 0 thì |a + b| = |a| + |b|.

  • Câu 7: Nhận biết
    Chọn đáp án thích hợp

    Trục số thực chỉ biểu diễn các số

    Hướng dẫn:

    Tập hợp số thực mới lấp đầy trục số thực, nên trục số thực biểu diễn các thực bao gồm số hữu tỉ và số vô tỉ.

  • Câu 8: Nhận biết
    Tìm tất cả các giá trị của x

    Có bao nhiêu giá trị của số thực x thỏa mãn |x| = \sqrt{2}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    |x| = \sqrt{2} \Rightarrow x = \pm
\sqrt{2}.

    Vậy có 2 giá trị của số thực x thỏa mãn yêu cầu bài toán.

  • Câu 9: Nhận biết
    Xác định giá trị của x

    Giá trị của số thực x thỏa mãn biểu thức \sqrt{x} = 4 là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \sqrt{x} = 4 \Rightarrow \left( \sqrt{x}
ight)^{2} = 4^{2} \Rightarrow x = 16

    Vậy x = 16.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các câu sau

    Kí hiệu \mathbb{N};\mathbb{Z};\mathbb{Q};I;\mathbb{R} theo thứ tự là tập hợp các số tự nhiên, tập hợp các số nguyên, tập hợp các số hữu tỉ, tập hợp các số vô tỉ và tập hợp các số thực. Khẳng định nào sau đây là ĐÚNG, khẳng định nào sau đây là SAI?

    a) Nếu x\mathbb{\in N} thì x\mathbb{\in Z} . Đúng||Sai

    b) Nếu x\mathbb{\in R}x\mathbb{\in Q} thì x \in I. Đúng||Sai

    c) 0 \in I. Sai||Đúng

    d) Nếu x otin I thì x viết được thành số thập phân hữu hạn. Sai||Đúng

    e) - 0,(1)\mathbb{otin R}. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Kí hiệu \mathbb{N};\mathbb{Z};\mathbb{Q};I;\mathbb{R} theo thứ tự là tập hợp các số tự nhiên, tập hợp các số nguyên, tập hợp các số hữu tỉ, tập hợp các số vô tỉ và tập hợp các số thực. Khẳng định nào sau đây là ĐÚNG, khẳng định nào sau đây là SAI?

    a) Nếu x\mathbb{\in N} thì x\mathbb{\in Z} . Đúng||Sai

    b) Nếu x\mathbb{\in R}x\mathbb{\in Q} thì x \in I. Đúng||Sai

    c) 0 \in I. Sai||Đúng

    d) Nếu x otin I thì x viết được thành số thập phân hữu hạn. Sai||Đúng

    e) - 0,(1)\mathbb{otin R}. Đúng||Sai

    a) Nếu x\mathbb{\in N} thì x\mathbb{\in Z} . Đúng

    b) Nếu x\mathbb{\in R}x\mathbb{\in Q} thì x \in I. Đúng

    c) 0 \in I. Sai

    d) Nếu x otin I thì x viết được thành số thập phân hữu hạn. Sai

    e) - 0,(1)\mathbb{otin R}. Đúng.

  • Câu 11: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho hình dưới đây, hãy cho biết điểm C biểu diễn số thực nào?

    Hướng dẫn:

    Hình trên chia các đoạn thẳng đơn vị thành 4 phần bằng nhau (theo ô ly, khoảng cách từ số 0 đến số −1), lấy một đoạn làm đơn vị mới thì đơn vị mới bằng \frac{1}{4} đơn vị cũ.

    Điểm C nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 3 đơn vị mới. Do đó điểm C biểu diễn số thực \frac{3}{4} .

    Đáp án \frac{3}{4} đúng.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chọn số thích hợp

    Điền số thực thích hợp vào ô vuông:

    Hướng dẫn:

    Hình trên chia các đoạn thẳng đơn vị thành 3 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới thì đơn vị mới bằng \frac{1}{3} đơn vị cũ.

    Ô vuông cần điền nằm bên trái điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 1 đơn vị mới. Do số thực cần điền là - \frac{1}{3}.

    Đáp án cần tìm: -
\frac{1}{3}.

  • Câu 13: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Trong các phát biểu sau phát biểu nào đúng?

    Hướng dẫn:

    Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Với x \geq 0. Nếu x^{2} - 1 = 3 thì \sqrt{x} bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có: x^{2} - 1 = 3 \Rightarrow x^{2} =
4

    \Rightarrow \sqrt{x^{2}} =\sqrt{4} hay x = 2x \geq 0.

    Vậy \sqrt{x} = \sqrt{2}.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Tìm x biết 3,2x - 1,2x + 2,7 = -
4,9?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    3,2x - 1,2x + 2,7 = - 4,9

    (3,2 - 1,2)x + 2,7 = - 4,9

    (3,2 - 1,2)x = - 4,9 - 2,7

    2x = - 7,6

    x = - 3,8

  • Câu 16: Vận dụng
    Xác định giá trị nhỏ nhất của biểu thức

    Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = |x
- 1| + |3 - x|?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    |x - 1| \geq x - 1. Dấu “=” xảy ra khi x – 1 ≥ 0 hay x ≥ 1

    |3 - x| \geq 3 - x. Dấu “=” xảy ra khi 3 - x ≥ 0 hay 3 ≥ x

    Vậy A = |x - 1| + |3 - x| \geq x - 1 + 3
- x = 2

    Giá trị nhỏ nhất của biểu thức bằng 2.

    Dấu bằng xảy ra khi 1 \leq x \leq
3

  • Câu 17: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Trong các đáp án dưới đây, đáp án nào đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta thấy

    - 3,(7) otin I;\left\{ -
\frac{12}{5};\frac{1}{3} ight\}\mathbb{\in R};\frac{1}{3}\mathbb{\in
R}

    Vậy đáp án đúng là: \left\{ -
\frac{12}{5};\frac{1}{3} ight\}\mathbb{\subset Q}.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Chọn số thích hợp

    Điền số thực thích hợp vào ô vuông:

    Hướng dẫn:

    Hình trên chia các đoạn thẳng đơn vị thành 3 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới thì đơn vị mới bằng \frac{1}{3} đơn vị cũ.

    Ô vuông cần điền nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 4 đơn vị mới. Do số thực cần điền là \frac{4}{3}.

    Đáp án cần tìm: \frac{4}{3}

  • Câu 19: Vận dụng cao
    Chọn đáp án đúng

    Biểu thức A = |x - 3| + |x - 5| + |x -
7| đạt giá trị nhỏ nhất khi x bằng bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
|x - 3| \geq x - 3 \\
|x - 5| \geq 0 \\
|x - 7| = |7 - x| \geq 7 - x \\
\end{matrix} ight.\ ;\forall x\mathbb{\in R}

    \Rightarrow A = |x - 3| + |x - 5| + |x -
7| \geq x - 3 + 0 + 7 - x = 4

    Dấu bằng xảy ra khi x = 5

    Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức A là 4 khi x = 5.

  • Câu 20: Vận dụng
    Tìm x biết

    Tìm x\mathbb{\in R} sao cho \frac{x + 4}{2020} + \frac{x + 3}{2021} =
\frac{x + 2}{2022} + \frac{x + 1}{2023}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{x + 4}{2020} + 1 + \frac{x +3}{2021} + 1 = \frac{x + 2}{2022} + 1 + \frac{x + 1}{2023} +1

    \frac{x + 4}{2020} + 1 + \frac{x +3}{2021} + 1 = \frac{x + 2}{2022} + 1 + \frac{x + 1}{2023} +1

    \frac{x + 4}{2020} + \frac{2020}{2020} +
\frac{x + 3}{2021} + \frac{2021}{2021} = \frac{x + 2}{2022} +
\frac{2022}{2022} + \frac{x + 1}{2023} + \frac{2023}{2023}

    \frac{x + 4 + 2020}{2020} + \frac{x + 3
+ 2021}{2021} = \frac{x + 2 + 2022}{2022} + \frac{x + 1 +
2023}{2023}

    \frac{x + 2024}{2020} + \frac{x +
2024}{2021} = \frac{x + 2024}{2022} + \frac{x + 2024}{2023}

    \frac{x + 2024}{2020} + \frac{x +
2024}{2021} - \frac{x + 2024}{2022} - \frac{x + 2024}{2023} =
0

    (x + 2024)\left( \frac{1}{2020} +
\frac{1}{2021} - \frac{1}{2022} - \frac{1}{2023} ight) =
0

    \frac{1}{2020} + \frac{1}{2021} -
\frac{1}{2022} - \frac{1}{2023} \leq 0

    Nên x + 2024 = 0 \Rightarrow x = -
2024

    Vậy đáp án cần tìm là: x = -
2024.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (45%):
    2/3
  • Thông hiểu (35%):
    2/3
  • Vận dụng (15%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 7 - Chân trời sáng tạo

Xem thêm