Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Ngữ pháp Unit 5 lớp 11 Illiteracy

Ngữ pháp tiếng Anh Unit 5 lớp 11 Illiteracy

Reported Speech - Câu tường thuật là một cấu trúc ngữ pháp quan trọng của tiếng Anh. Ngoài những nguyên tắc cơ bản như lùi thì, thay đổi ngôn xưng, một số động từ đặc biệt trong tiếng Anh như: tell, ask, threaten, hay suggest đòi hỏi những cấu trúc câu tường thuật đặc biệt. Trong nội dung Ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 Unit 5 Illiteracy, VnDoc.com sẽ cung cấp đầy đủ các cấu trúc câu tường thuật với các động từ đặc biệt trong tiếng Anh.

Câu tường thuật với các động từ "to-infinitive"

Loại 1. Câu tường thuật có vị ngữ (object)

Đối với các động từ đặc biệt như: invite (mời), ask (hỏi), tell (kể), propose (đề nghị), urge (hối thúc), warn (cảnh báo), order (ra lệnh), beg (van xin), remind (nhắc nhở), advise (khuyên), force (buộc), encourage (khuyến khích), allow (cho phép)... Ta sử dụng Công thức chung:

S+ V+ O + (not) TO INF.

1. Tường thuật một mệnh lệnh: "told s.b (not) to do sth"

Direct: "Put your books away" said the teacher.

Reported: The teacher told us to put our books away.

2. Tường thuật một yêu cầu: "asked sb (not) to do sth"

Direct: "Please, don't smoke in this room" said the clerk.

Reported: The clerk asked me not to smoke in that room.

3. Tường thuật một lời khuyên: "advised sb (not) to do sth"

Direct: "If I were you, I wouldn't drink so much wine" he said.

Reported: He advised me not to drink so much wine.

4. Tường thuật lời hứa: "promise to do sth"

Direct: "I'll give you a hand, if you like" said Adam.

Reported: Adam promised to give me a hand, if I liked.

5. Tường thuật một lời cảnh cáo: " warned sb (not) to do sth"

Direct: "Don't touch that wire" he said.

Reported: He warned me not to touch that wire.

6. Tường thuật một lời mời: " invited sb to do sth"

Direct: " Come for dinner with us to night, will you?" Bill said.

Reported: Bill invited me to come for dinner with them that night.

7. Tường thuật một lời nhắc nhở: "reminded sb to do sth"

Direct: "Remember to post my letter on your way" Wendy said.

Reported: Wendy reminded me to post her letter on my way.

8. Tường thuật một lời khuyến khích: "encouraged sb to do sth"

Direct: " Go ahead, you must enter for the contest, Jill!" said Pam.

Reported: Pam encouraged Jill to enter for the contest.

9. Tường thuật một lời nài nỉ: "begged/implored sb to do sth"

Direct: "Please, do me a favor" said the beggar to Carol.

Reported: The beggar begged/ implored Carol to do him a favor.

Loại 2. Câu tường thuật không có vị ngữ (object)

Các động từ dùng trong loại này là: Offer (đề nghị giúp đỡ), promise (hứa), refuse (từ chối), agree (đồng ý), threaten (đe dọa), disagree (đồng ý), hope (hi vọng), volunteer (tình nguyện), expect (mong chờ)... Ta sử dụng công thức:

S+ V + To Inf

Ví dụ:

1. Tường thuật một lời chào mời: "offered to do sth"

Direct: "Shall I help you with the housework?" said Tim to his wife.

Reported: Tim offered to help his wife with the housework

2. Tường thuật lời hứa: "promise to do sth"

Direct: "I'll give you a hand, if you like" said Adam.

Reported: Adam promised to give me a hand, if I liked

3. Tường thuật lời từ chối: "refuse to do sth"

Direct: ‘No, I won’t lend you my car”, he said

Reported: He refused to lend me his car.

4. Tường thuật một lời chấp thuận: "agreed to do sth"

Direct: "Ok, I'll take you to work in my carin, Sue" said Carl.

Reported: Carl agreed to take Sue to work in his car

5. Tường thuật một đe dọa: "threatened to do sth"

Direct: " Get out or I'll call the police" said the woman.

Reported: The woman threatened to call the police if he didn't get out

6. Tường thuật lại hy vọng, nguyện vọng: "hope to do sth"

Direct: "We should arrive in London before nightfall," they said.

Reported: They hoped to arrive in London before nightfall.

Lưu ý Khi tường thuật lại câu thi phải giảm thì, nguyên tắc giảm thì như sau:

* Lấy động từ gần chủ từ nhất giảm xuống một cột.

e.g: I will go...

Động từ will gần chủ từ nhất nên lấy will giảm xuống một cột thành - > would: I would go.

* Ngoài ra, thời gian cũng phải giảm xuống:

yesterday —> the day before/ the previous day

now —> then

to night —> that night

tomorrow —> the next day the following day

next week —> the following week

last year —> the previous year

Nơi chốn cũng giảm như sau:

here —> there

ill is —> that

these —> those

Câu tường thuật với các danh động từ

Loại 1. không có túc từ hay giới từ ở giữa

Bao gồm các động từ sau: advise (khuyên), sugeest (đề nghị), admit (thú nhận), deny (phủ nhận).... Ta dùng công thức chung:

S + V + Ving

e.g: - Direct: Shall we go for a swim? (Chứng ta cùng đi bơi nhé.)

Reported: She suggested going for a swim (Cô ấy đề nghị đi bơi.)

- Direct: I know I am wrong. (Tôi biết tôi sai.)

Reported: He admitted being wrong. (Anh ta thú nhận là minh sai.)

- Direct: "I didn't break that vase," said Tom.

Reported: Tom denied breaking/ having broken that vase.

- Direct: "Let's have a picnic this weekend," Muad suggested.

Reported: Muad suggested having a picnic that weekend.

Loại 2. Có túc từ hay giới từ ở giữa

Ta sử dụng công thức chung:

V (sb) + giới từ + V_ING

- Insist on (nài nỉ, khăng khăng)

Direct: I will pay for the meal said the woman. (Tôi sẽ trả tiền cho bữa ăn, người phụ nữ nói.)

Reported: The woman insisted on pạvine for the meal (Người phụ nữ khăng khăng đòi trả tiền ăn.)

- Dream of (mơ về)

Direct: I desperately want to become a doctor. (Tôi rất muốn trở thành một bác sĩ. )

Reported: He dreamed of becoming a doctor. (Anh ta mơ thành bác sĩ.)

- Apologize to (sb) for (xin lỗi về)

Direct: Sorry, I'm late. (Xin lỗi, tôi đến muộn.)

Reported: The man apologized to (me) for being late. (Người đàn ông xin lỗi (tôi) vì đến muộn.)

- Accuse sb of buộc tội ai đó về

Direct: You've stolen my bicycle! (Anh ta đã lấy cắp xe đạp của tôi!)

Reported: He accused me of having stolen his bicycle. (Anh ta buộc tội tôi đã ăn cắp xe đạp của anh ta)

- Prevent sb from (ngăn không cho ai làm gì)

Direct: I can't let you use die phone. (Mẹ không thể cho phép con sử dụng điện thoại.)

Reported: My mother prevented me from using the phone. (Mẹ tôi không cho tôi dùng điện thoại.)

- Congratulate sb on (chúc mừng ai về việc gì)

Direct: "Congratulations! You won the game!" said the principal.

Reported: The principal congratulated the students on winning the game.

- Blame sb for (đổ lỗi ai về việc gì)

- Blame sth on sb (đổ tội gì cho ai)

- Warn sb against (cảnh báo ai không nên làm điều gì) – lưu ý mẫu này không dùng not

Direct: Don't swim too far! (Đừng bơi quá xa!)

Reported: He warned me against swimming too far. (Anh ta cảnh báo tôi đừng bơi quá xa.)

= He warned me not to swim too far

- Thank sb for (Cám ơn ai về việc gì)

Direct: "Thank you very much for your advice," he said.

Reported: He thanked me for my advice.

- warned sb against (doing) sth (cảnh cáo ai về)

Direct: "Don't invest in that business," said my lawyer.

Reported: My lawyer warned me against investing in that business.

- confessed to (doing) sth (thừa nhận làm việc gì)

Direct: "It was me who stole the money," said Jack.

Reported: Jack confessed to stealing the money.

Bài tập vận dụng

Rewrite each sentence, beginning as shown, so that the meaning stay the same. The first one has been done as an example.

1. “If you like, I’ll help you clean the windows,” Joanne said.

Joanne offered __________________________________________________

2. “We’ll tell Bruno about the party.” said Tom and Jerry

Tom and Jerry promised __________________________________________

3. “Why did you change your job?” Lam asked Linh

Lam wanted ____________________________________________________

4. “Be quiet,” said the mother to her sons.

The mother told __________________________________________________

5. “Can you remember to post the letter?” Pat said to Jean

Pat reminded Jean ________________________________________________

Xem đáp án

1. Joanne offered to (help) clean the windows.

2. Tom and Jerry promised to tell Bruno about the party.

3. Lam wanted to know why Linh had changed her job

4. The mother told her sons to be quiet

5. Pat reminded Jean to post the letter

Trên đây là Cấu trúc tiếng Anh 11 Unit 5 Illiteracy đầy đủ nhất. Mời thầy cô tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 11 cả năm khác như:Để học tốt Tiếng Anh lớp 11, Bài tập Tiếng Anh lớp 11 theo từng Unit trực tuyến, Đề thi học kì 1 lớp 11, Đề thi học kì 2 lớp 11,... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Để chuẩn bị tốt cho năm học 2021 - 2022 sắp tới, mời quý thầy cô, các bậc phụ huynh và các em học sinh tham gia nhóm Facebook: Tài liệu học tập lớp 11 để tham khảo thêm nhiều tài liệu các môn học khác nhau.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
4
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh 11 mới

    Xem thêm