Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 Unit 10: Life on other planets

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 Unit 10

VnDoc.com xin gửi đến các bạn Ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 Unit 10: Life on other planets được sưu tầm rất cụ thể và đầy đủ ngữ pháp quan trọng của bài 7 giúp các bạn nắm chắc kiến thức ngữ pháp của bài, chuẩn bị tốt nhất cho bài học cũng như các kì thi quan trọng. Mời các bạn vào tham khảo.

MAY - MIGHT

- MAY và dạng quá khứ MIGHT diễn tả sự xin phép, cho phép (permission).

eg:

May I take this book? – Yes, you may.

She asked if she might go to the party.

- MAY/MIGHT dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra.

eg:

It may rain.

He admitted that the news might be true.

- Dùng trong câu cảm thán MAY/ MIGHT diễn tả một lời cầu chúc.

eg:

May all your dreams come true!

Trong cách dùng này có thể xem MAY như một loại Bàng Thái cách (Subjunctive).

- MAY/ MIGHT dùng trong mệnh đề theo sau các động từ “hope” (hy vọng) và “trust” (tin tưởng).

eg:

I trust (hope) that you may find this plan to your satisfaction.

He trust (hoped) that we might find the plan to our satisfaction.

- MAY/ MIGHT dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (adverb clauses of concession).

eg:

He may be poor, but he is honest. (Though he is poor...)

Try as he may, he will not pass the examination. (Though he tries hard...)

Try as he might, he could not pass the examination. (Though he tried hard...)

- MAY/MIGHT thường được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (adverb clauses of purpose). Trong trường hợp này người ta cũng thường dùng CAN/ COULD để thay cho MAY/ MIGHT.

eg:

She was studying so that she might read English books.

- MIGHT (không dùng MAY) đôi khi được dùng trong câu để diễn tả một lời trách mắng có tính hờn dỗi (petulant reproach).

eg:

You might listen when I am talking to you.

You might try to be a little more helpful.

- Trong trường hợp cần thiết người ta dùng “be allowed to”, “permit”… tùy theo ý nghĩa cần diễn tả để thay cho MAY và MIGHT.

eg:

I shall be allowed to go to the party.

CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1 VÀ 2

Câu điều kiện loại I

Khái niệm về câu điều kiện loại 1

- Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.

- Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc - Công thức câu điều kiện loại 1

If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).

Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.

- Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu. Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.

- Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn. Ví dụ:

If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh đó.)

If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)

Cách dùng câu điều kiện loại 1:

Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.

Câu điều kiện loại II

Khái niệm về câu điều kiện loại 2:

- Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.

- Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2

If + S + V (quá khứ), S + would + V (nguyên mẫu)

- Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bàng thái cách (past subjunctive), động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional). Chú ý: Bàng thái cách (Past subjunctive) là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá khư đơn, riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.

Ví dụ:

- If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) <= tôi không thể là chim được

- If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) <= hiện tại tôi không có

------------

Mời các bạn tiếp tục vào tham khảo Đề cương và một số đề thi học kì 2 lớp 9 môn tiếng Anh sau đây để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi đạt kết quả tốt nhất:

Đề cương ôn thi học kỳ 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm học 2015 - 2016

Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 có đáp án

Đề thi học kỳ 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm học 2016 - 2017

Đề thi học kỳ 2 môn Tiếng Anh lớp 9 tỉnh Đồng Nai năm học 2016 - 2017 có đáp án

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh 9 mới

    Xem thêm