Soạn Toán 7 VNEN chương 3 Bài 4
A. B. Hoạt động khởi động và hình thành kiến thức
1. a) Trò chơi “Bắn bi”
Cách chơi: Đặt mảnh giấy ở nên lớp học. Mỗi học sinh đứng ở một vị trí quy định, cách mảnh giấy một khoảng hợp lí. Dùng tay bắn viên bị sao cho nó dừng ở một vị trí nằm ở vòng tròn số nào thì được tính số điểm bằng số ghi ở vòng tròn đó, nếu ở phía ngoài vòng tròn số 1 thì được tính 0 điểm. Mỗi học sinh trong nhóm được bắn bi 4 lần và ghi điểm vào bảng sau:
TT |
Họ tên |
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Lần 4 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
- Sau đó điên kết quả vào chỗ chấm ở các ô trong bảng sau và thực hiện các phép tính:
Giá trị (x) |
Tần số (n) |
Tính tích (x.n) |
|
0 |
… |
… |
![]() ![]() |
1 |
… |
… |
|
2 |
… |
… |
|
3 |
… |
… |
|
4 |
… |
… |
|
5 |
… |
… |
|
6 |
… |
… |
|
7 |
… |
… |
|
8 |
… |
… |
|
9 |
… |
… |
|
10 |
… |
… |
|
|
N = … (cộng theo cột dọc) |
Tổng: … (cộng theo cột dọc) |
Trả lời:
- Các em có thể tham khảo kết quả sau:
TT |
Họ tên |
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Lần 4 |
1 |
Nguyễn Văn Linh |
0 |
6 |
3 |
4 |
2 |
Tạ Đức Anh |
8 |
2 |
10 |
7 |
3 |
Hoàng Gia Bách |
3 |
7 |
5 |
8 |
4 |
Trần Quốc Huy |
5 |
9 |
6 |
6 |
5 |
Nguyễn Thị Vân Anh |
0 |
7 |
1 |
5 |
6 |
Lê Thị Ngọc |
6 |
2 |
8 |
7 |
7 |
Nguyễn Hoài Thu |
7 |
5 |
9 |
4 |
8 |
Phạm Khôi Nguyên |
4 |
7 |
6 |
8 |
- Sau đó điên kết quả vào chỗ chấm ở các ô trong bảng sau và thực hiện các phép tính:
Giá trị (x) |
Tần số (n) |
Tính tích (x.n) |
|
0 |
2 |
0 |
![]() ![]() |
1 |
1 |
1 |
|
2 |
2 |
4 |
|
3 |
2 |
6 |
|
4 |
3 |
12 |
|
5 |
4 |
20 |
|
6 |
5 |
30 |
|
7 |
6 |
42 |
|
8 |
4 |
32 |
|
9 |
2 |
18 |
|
10 |
1 |
10 |
|
|
N = 32 (cộng theo cột dọc) |
Tổng: 175 (cộng theo cột dọc) |
c) Ví dụ Điểm của vận động viên bắn súng A được cho trong Bảng 10 sau:
Điểm số |
7 |
8 |
9 |
10 |
Số lần bắn |
2 |
3 |
10 |
5 |
- Tính điểm trung bình cộng của vận động viên A.
Trả lời:
- Tổng số giá trị N = 2 + 3 + 10 + 5 = 20
- Trung bình cộng của vận động viên A là:
2. Thực hiện hoạt động sau
b) Ví dụ
Ví dụ 1: Qua Bảng 10, điểm trung bình mà vận động viên A bắn trúng bia là 8, 9.
Ví dụ 2: Điểm của vận động viên bắn súng B được cho trong Bảng 11 sau:
Điểm số |
7 |
8 |
9 |
10 |
Số lần bắn |
4 |
5 |
6 |
5 |
- Hãy so sánh điểm trung bình cộng bắn súng của hai vận động viên A và B.
Trả lời:
- Tổng số giá trị N = 4 + 5 + 6 + 5 = 20
- Trung bình cộng của vận động viên B là:
Vậy điểm trung bình cộng bắn súng của vận động viên A lớn hơn vận động viên B.
3. Thực hiện các hoạt động sau
c) Ví dụ
Ví dụ 2: Tìm mốt của dấu hiệu, điểm trung bình cộng của vận động viên bắn súng (trong Bảng 11).
Trả lời:
- Mốt của điểm bắn súng vận động viên B: MO = 9 (là điểm có tần số lớn nhất)