Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán 7 VNEN Bài 7: Cộng, trừ đa thức một biến

Giải Toán 7 VNEN bài Cộng, trừ đa thức một biến được giới thiệu trên VnDoc.com. Đây là tài liệu được biên soạn theo chương trình VNEN Toán 7, sẽ giúp học sinh tiếp thu bài nhanh và hứng thú với bài học hơn.

Giải VNEN Toán 7 bài 7: Cộng, trừ đa thức một biến - Sách hướng dẫn học Toán 7 tập 2 trang 53 nằm trong bộ VNEN của chương trình mới. Tài liệu bao gồm hướng dẫn trả lời và giải các bài tập trong bài học. Cách giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm kiến thức nhanh chóng và dễ dàng.

A. Hoạt động khởi động

Câu 1. (Trang 53 Toán 7 VNEN tập 2)

Mỗi bạn viết các đa thức một biến có bậc bằng số thành viên của nhóm mình trong thời gian 3 phút.

Trả lời:

Ví dụ mẫu: Số thành viên của nhóm là 5, nên ta viết được các đa thức một biến có bậc bằng 5 như sau:

A = x5 + x3 + x0

B = x5 + x4 + x2

Câu 2. (Trang 53 Toán 7 VNEN tập 2)

Xét hai đa thức:

F(x) = 7x2 – 7 + 6x – x3

G(x) = x4 + 11 – 8x3 – 5x2

+ Sắp xếp các đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến.

+ Tìm bậc và chỉ ra các hệ số khác 0 của F(x) và G(x).

Trả lời:

+ Sắp xếp các đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến:

F(x)= −x3 + 7x2 + 6x − 7

G(x)=x4 − 8x3 − 5x2 + 11

+ Tìm bậc và chỉ ra các hệ số khác 0 của F(x) và G(x).

Với F(x) = 7x2 – 7 + 6x − x3

Bậc khác 0 là 3, 2, 1

Hệ số khác 0 là 7, 6, -1

Với G(x) = x4 + 11 − 8x3 − 5x2

Bậc khác 0 là 4, 3, 2

Hệ số khác 0 là 1, -8, -5

B. Hoạt động hình thành kiến thức

Câu 1. (Trang 53 Toán 7 VNEN tập 2)

Cho hai đa thức

P(x) = 2x5 + 5x4 − x3 + x2 – x − 1

Q(x) = − x4 + x3 + 5x + 2

- Tính P(x) + Q(x) và P(x) - Q(x) theo cách cộng, trừ hai đa thức đã biết.

- Tương tự như cộng, trừ hai số theo cột dọc , hãy thảo luận và đưa ra cách khác để thực hiện các phép tính F(x) + G(x) và F(x) - G(x)

Trả lời:

- Tính P(x) + Q(x) và P(x) - Q(x) theo cách cộng, trừ hai đa thức đã biết.

P(x) + Q(x) = (2x5 + 5x4 − x3 + x2 – x − 1) + (−x4 + x3 + 5x + 2)

= 2x5 + 5x4 − x3 + x2 – x – 1 − x4 + x3 + 5x + 2

= 2x5 + (5x4 − x4) + (x3 − x3) + x2 + (5x − x) + 2 − 1

= 2x5 + 4x4 + x2 + 4x + 1

P(x) - Q(x) = (2x5 + 5x4 − x3 + x2 – x − 1) - (−x4 + x3 + 5x + 2)

= 2x5 + 5x4 − x3 + x2 – x – 1 + x4 − x3 − 5x − 2

= 2x5 + (5x4 + x4) − (x3 + x3) + x2 − (5x + x) – 2 − 1

= 2x5 + 6x4 + 2x3 + x2 − 6x − 3

3. (Trang 54 Toán 7 VNEN tập 2)

Cho hai đa thức M(x)= x4 + 5x3 - x2 + x - 0,5 và N(x) = 3x4 – 5x2 – x - 2,5

Tìm M(x) + N(x) và M(x) - N(x)

Trả lời:

M(x) + N(x)= (x4 + 5x3 - x2 + x - 0,5) + (3x4 - 5x2 - x - 2,5)

= x4 + 5x3 - x2 + x - 0,5 + 3x4 - 5x2 - x - 2,5

= (x4 + 3x4) + 5x3 – (x2 + 5x2) + (x - x) - (0,5 + 2,5)

= 4x4 + 5x3 - 6x2 - 3

M(x) - N(x) = (x4 + 5x3 - x2 + x - 0,5) - ( 3x4 - 5x2 - x - 2,5)

= x4 + 5x3 - x2 + x - 0,5 - 3x4 + 5x2 + x + 2,5

= (x4 - 3x4) + 5x3 + (5x2 - x2) + (x + x) + (2,5 - 0,5)

= -2x4 + 5x3 + 4x2 + 2x + 2

C. Hoạt động luyện tập

Câu 1: Trang 54 sách VNEN Toán 7 tập 2

Cho hai đa thức:

P(x) = 5x3 - Giải Toán 7 VNEN Bài 7: Cộng, trừ đa thức một biến | Hay nhất Giải bài tập Toán 7 VNEN + 7x4 + 8x2

Và Q(x) = 8x2 – 5x – 3x3 + x4 - Giải Toán 7 VNEN Bài 7: Cộng, trừ đa thức một biến | Hay nhất Giải bài tập Toán 7 VNEN

Hãy tính P(x) + (Q(x) và P(x) – Q(x)

Trả lời:

P + Q = (5x3 - Giải Toán 7 VNEN Bài 7: Cộng, trừ đa thức một biến | Hay nhất Giải bài tập Toán 7 VNEN + 7x4 + 8x2) + (8x2 – 5x – 3x3 + x4 - Giải Toán 7 VNEN Bài 7: Cộng, trừ đa thức một biến | Hay nhất Giải bài tập Toán 7 VNEN)

= 5x3 - Giải Toán 7 VNEN Bài 7: Cộng, trừ đa thức một biến | Hay nhất Giải bài tập Toán 7 VNEN + 7x4+ 8x2 + 8x2 – 5x – 3x3 + x4 - Giải Toán 7 VNEN Bài 7: Cộng, trừ đa thức một biến | Hay nhất Giải bài tập Toán 7 VNEN

= (7x4 + x4) + (5x3 - 3x3) + (8x2 + 8x2) – 5x – (Giải Toán 7 VNEN Bài 7: Cộng, trừ đa thức một biến | Hay nhất Giải bài tập Toán 7 VNEN + Giải Toán 7 VNEN Bài 7: Cộng, trừ đa thức một biến | Hay nhất Giải bài tập Toán 7 VNEN)

= 8x4 + 2x3 + 16x2 – 5x – 1

P – Q = (5x3 - Giải Toán 7 VNEN Bài 7: Cộng, trừ đa thức một biến | Hay nhất Giải bài tập Toán 7 VNEN + 7x4 + 8x2) - (8x2 – 5x – 3x3 + x4 - Giải Toán 7 VNEN Bài 7: Cộng, trừ đa thức một biến | Hay nhất Giải bài tập Toán 7 VNEN)

= 5x3 - Giải Toán 7 VNEN Bài 7: Cộng, trừ đa thức một biến | Hay nhất Giải bài tập Toán 7 VNEN + 7x4+ 8x2 - 8x2 + 5x + 3x3 - x4 + Giải Toán 7 VNEN Bài 7: Cộng, trừ đa thức một biến | Hay nhất Giải bài tập Toán 7 VNEN

= (7x4 - x4) + (5x3 + 3x3) + (8x2 - 8x2) + 5x + (Giải Toán 7 VNEN Bài 7: Cộng, trừ đa thức một biến | Hay nhất Giải bài tập Toán 7 VNEN - Giải Toán 7 VNEN Bài 7: Cộng, trừ đa thức một biến | Hay nhất Giải bài tập Toán 7 VNEN)

= 6x4 + 8x3 + 5x + Giải Toán 7 VNEN Bài 7: Cộng, trừ đa thức một biến | Hay nhất Giải bài tập Toán 7 VNEN

Câu 2: Trang 54 sách VNEN Toán 7 tập 2

Cho hai đa thức M(x) = 3x2 – 5 + x4 – 3x3 – x6 – 2x2 – x3

và N(x) = x3 + 2x5 – x4 + x2 – 2x3 + x – 1

a) Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo lũy thừa tăng của biến.

b) Tính M(x) + N(x) và M(x) – N(x).

c) Có thể chuyển phép trừ hai đa thức về phép cộng hai đa thức được không? Hãy thử tính M(x) – N(x) theo cách đó.

Trả lời:

a) Sắp xếp các hạng tử của đa thức M(x) và N(x) theo lũy thừa tăng của biến ta được 2 đa thức mới như sau:

M(x) = 5 – 2x2 + 3x2 – 3x3 – x3 + x4 – x6

Và N(x) = -1 + x + x2 – 2x3 + x3 – x4 + 2x5

b) Ta có:

M + N = (3x2 – 5 + x4 – 3x3 – x6 – 2x2 – x3) + (x3 + 2x5 – x4 + x2 – 2x3 + x – 1)

= 3x2 – 5 + x4 – 3x3 – x6 – 2x2 – x3 + x3 + 2x5 – x4 + x2 – 2x3 + x – 1

= -x6 + 2x5 + (x4 – x4) + (x3 – x3 – 3x3 – 2x3) + (3x2 – 2x2 + x2) + x – (5 + 1)

= -x6 + 2x5 – 5x3 + 2x2 + x – 6

M – N = (3x2 – 5 + x4 – 3x3 – x6 – 2x2 – x3) – (x3 + 2x5 – x4 + x2 – 2x3 + x – 1)

= 3x2 – 5 + x4 – 3x3 – x6 – 2x2 – x3 – x3 – 2x5 + x4 – x2 + 2x3 – x + 1

= -x6 – 2x5 + (x4 + x4) – (x3 + x3 + 3x3 – 2x3) + (3x2 – 2x2 – x2) – x – (5 – 1)

= -x6 – 2x5 + 2x4 – 3x3 – x – 4

c) Có thể chuyển phép trừ của hai đa thức về phép cộng hai đa thức bằng cách đổi dấu của đa thức trừ, như sau:

M – N = M + (-N)

= (3x2 – 5 + x4 – 3x3 – x6 – 2x2 – x3) + [-(x3 + 2x5 – x4 + x2 – 2x3 + x – 1)]

= (3x2 – 5 + x4 – 3x3 – x6 – 2x2 – x3) + (-x3 – 2x5 + x4 – x2 + 2x3 – x + 1)

= 3x2 – 5 + x4 – 3x3 – x6 – 2x2 – x3 – x3 – 2x5 + x4 – x2 + 2x3 – x + 1

= -x6 – 2x5 + (x4 + x4) – (x3 + x3 + 3x3 – 2x3) + (3x2 – 2x2 – x2) – x – (5 – 1)

= -x6 – 2x5 + 2x4 – 3x3 – x – 4

Câu 3. (Trang 54 Toán 7 VNEN tập 2)

Cho đa thức A(x) = 2x4 – 3x3 + Giải Toán 7 VNEN Bài 7: Cộng, trừ đa thức một biến | Hay nhất Giải bài tập Toán 7 VNEN – 4x. Tìm đa thức B(x) và C(x), sao cho:

a) A(x) + B(x) = 4x5 – 2x2 – 1

b) A(x) – C(x) = 2x3

Trả lời:

a) Với A(x) + B(x) = 4x5 – 2x2 – 1 suy ra B(x) = 4x5 – 2x2 – 1 – A(x) (*)

Thay A(x) = 2x4 – 3x3 + Giải Toán 7 VNEN Bài 7: Cộng, trừ đa thức một biến | Hay nhất Giải bài tập Toán 7 VNEN – 4x vào (*) ta được:

B(x) = (4x5 – 2x2 – 1) – (2x4 – 3x3 + Giải Toán 7 VNEN Bài 7: Cộng, trừ đa thức một biến | Hay nhất Giải bài tập Toán 7 VNEN – 4x)

= 4x5 – 2x2 – 1 – 2x4 + 3x3Giải Toán 7 VNEN Bài 7: Cộng, trừ đa thức một biến | Hay nhất Giải bài tập Toán 7 VNEN + 4x

= 4x5 – 2x4 + 3x3 – 2x2 +4x – Giải Toán 7 VNEN Bài 7: Cộng, trừ đa thức một biến | Hay nhất Giải bài tập Toán 7 VNEN

Vậy B(x) = 4x5 – 2x4 + 3x3 – 2x2 +4x – Giải Toán 7 VNEN Bài 7: Cộng, trừ đa thức một biến | Hay nhất Giải bài tập Toán 7 VNEN

b) A(x) – C(x) = 2x3

Với A(x) – C(x) = 2x3 suy ra C(x) = A(x) – 2x3 (**)

Thay A(x) = 2x4 – 3x3 + Giải Toán 7 VNEN Bài 7: Cộng, trừ đa thức một biến | Hay nhất Giải bài tập Toán 7 VNEN – 4x vào (**) ta được:

C(x) = 2x4 – 3x3 + Giải Toán 7 VNEN Bài 7: Cộng, trừ đa thức một biến | Hay nhất Giải bài tập Toán 7 VNEN – 4x – 2x3

= 2x4 – (3x3 + 2x3) – 4x + Giải Toán 7 VNEN Bài 7: Cộng, trừ đa thức một biến | Hay nhất Giải bài tập Toán 7 VNEN

= 2x4 – 5x3 – 4x + Giải Toán 7 VNEN Bài 7: Cộng, trừ đa thức một biến | Hay nhất Giải bài tập Toán 7 VNEN

Vậy C(x) = 2x4 – 5x3 – 4x + Giải Toán 7 VNEN Bài 7: Cộng, trừ đa thức một biến | Hay nhất Giải bài tập Toán 7 VNEN

Câu 4. (Trang 54 Toán 7 VNEN tập 2)

Cho các đa thức:

P(x) = 2x4 – x – 2x3 + 1

Q(x) = 5x2 – x3 + 4x

H(x) = - 2x4 + x2 + 5

Tính P(x) + Q(x) + H(x) và P(x) – Q(x) – H(x)

Trả lời:

P + Q + H = (2x4 – x – 2x3 + 1) + (5x2 – x3 + 4x) + (- 2x4 + x2 + 5)

= 2x4 – x – 2x3 + 1 + 5x2 – x3 + 4x – 2x4 + x2 + 5

= (2x4 – 2x4) – (2x3 + x3) + (5x2 + x2) + (4x – x) + (1 + 5)

= – 3x3 + 6x2 + 3x + 6

P – Q – H = (2x4 – x – 2x3 + 1) – (5x2 – x3 + 4x) – (- 2x4 + x2 + 5)

= 2x4 – x – 2x3 + 1 – 5x2 + x3 – 4x + 2x4 – x2 – 5

= (2x4 + 2x4) – (2x3 – x3) – (5x2 + x2) – (4x + x) + (1 – 5)

= 4x4 – x3 – 6x2 + 5x – 4

D. Hoạt động vận dụng

Câu 1 (Trang 55 Toán 7 VNEN tập 2)

Một chiếc bút được bán với giá x đồng, một quyển vở đắt hơn chiếc bút 7000 đồng. Một quyển truyện tranh đắt gấp 5 lần chiếc bút. Lan mua 4 quyển vở và 5 chiếc bút, Mai mua 1 quyển truyện tranh, 3 quyển vở và 10 chiếc bút.

a) Viết theo x số tiền mỗi bạn phải trả;

b) Viết theo x tổng số tiền mà cửa hàng nhận được từ hai bạn;

c) Nếu giá một chiếc bút là 3000 đồng và Bình muốn mua cả ba món đồ trên mà chỉ có 50000 đồng thì Bình có thể chọn mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở?

Trả lời:

a) Theo đề bài, ta có: x đồng là giá tiền của một chiếc bút

x+ 7000 đồng là giá tiền của một quyển vở

5x đồng là giá tiền của một quyển truyện tranh

Vậy, tính theo x số tiền Lan phải trả khi mua 4 vở và 5 bút là:

4(x + 7000) + 5x = 9x +28000 đồng

Mai mua 1 quyển truyện, 3 vở và 10 bút thì phải trả:

5x + 3(x + 7000) + 10x = 18x + 21000 đồng

b) Tổng số tiền cửa hàng nhận được từ hai bạn là:

9x + 28000 + 18x + 21000 = 27x + 49000 đồng

c) Nếu một bút có giá 3000 đồng thì một quyển vở sẽ có giá là 3000 + 7000 = 10000 đồng và một quyển truyện tranh có giá là 3000 x 5= 15000 đồng.

Để có thể mua cả 3 món đồ với 50000 đồng và Bình có thể chọn mua nhiều số quyển vở nhất có thể thì Bình chỉ nên mua 1 cây bút và 1 cuốn truyện tranh, khi đó Bình còn:

50000 – 3000 – 15000 = 32000 đồng

Vậy Bình sẽ mua được nhiều nhất 3 quyển vở cùng với 1 cây bút, 1 cuốn truyện tranh và thừa 2000 đồng.

E. Hoạt động tìm tòi mở rộng

Câu 1. (Trang 55 Toán 7 VNEN tập 2)

Cho hai đa thức:

P(x) = x5 – 2x4 + 3x2 – x + 5 và Q(x) = 7 – 3x + 2x3 + x4 – 3x5

Tính P(x) – Q(x) và Q(x) – P(x). Có nhận xé gì về các hệ số của hai đa thức tìm được.

Trả lời:

Ta có:

(+) P(x) – Q(x) = (x5 – 2x4 + 3x2 – x + 5) – (7 – 3x + 2x3 + x4 – 3x5)

= x5 – 2x4 + 3x2 – x + 5 – 7 + 3x – 2x3 – x4 + 3x5

= (x5 + 3x5) – (2x4 + x4) – 2x3 + 3x2 + (3x – x) + 5 – 7

= 4x5 – 3 x4 – 2x3 + 3x2 + 2x – 2

(+) Q(x) – P(x) = (7 – 3x + 2x3 + x4 – 3x5) – (x5 – 2x4 + 3x2 – x + 5)

= 7 – 3x + 2x3 + x4 – 3x5 – x5 + 2x4 – 3x2 + x – 5

= – (x5 + 3x5) + (2x4 + x4) + 2x3 – 3x2 – (3x – x) + 7 – 5

= – 4x5 + 3 x4 + 2x3 – 3x2 – 2x + 2

⇒ Nhận xét: Các hệ số của 2 đa thức tìm được trên trái dấu nhau.

Câu 2. (Trang 55 Toán 7 VNEN tập 2)

Viết đa thức P(x) = 7x3 – 3x2 + 5x – 2

a) Tổng của 2 đa thức 1 biến;

b) Hiệu của 2 đa thức 1 biến.

Bạn Vinh nêu nhận xét: “ Ta có thể viết đa thức đã cho thành tổng của 2 đa thức bậc 4. Theo em bạn nói đúng hay sai? Vì sao?

Trả lời:

a) Ta có: P(x) = (5 +2)x3 – 3x2 + (6 – 1)x – 2

= 5x3 + 2x3 – 3x2 + 6x – x – 2

= (5x3 – 3x2 – x – 2) + (2x3 + 6x)

Khi đó, P(x) = M(x) + N(x) với M(x) = 5x3 – 3x2 – x – 2 và N(x) = 2x3 + 6x

b) Ta có: P(x) = 7x3 + (2 – 5)x2 + 5x – 2

= 7x3 + 2x2 – 5x2 + 5x – 2

= (7x3 + 2x2) – (5x2 – 5x + 2 )

Khi đó, P(x) = M(x) – N(x) với M(x) = 7x3 + 2x2 và N(x) = 5x2 – 5x + 2

Bạn Vinh nhận xét như vậy là đúng. Vì mặc dù trong đa thức đã cho không xuất hiện bất cứ biến nào có lũy thừa bậc 4, nhưng khi 2 đa thức mới tạo ra đều có biến bậc 4 và hệ số của chúng bằng nhau tuy nhiên lại trái dấu; khi đó, khi tính tổng chúng sẽ khử lẫn nhau và trở về đa thức ban đầu ( không có biến bậc 4).

Câu 3. (Trang 55 Toán 7 VNEN tập 2)

Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ

thuộc vào giá trị của biến:

(3x2 – 3x + 7) – (4x2 – 5x + 3) + (x2 – 2x).

Trả lời:

Ta có: (3x2 – 3x + 7) – (4x2 – 5x + 3) + (x2 – 2x)

= 3x2 – 3x + 7 – 4x2 + 5x – 3 + x2 – 2x

= (3x2 +x2 – 4x2 ) + (5x – 3x – 2x) + 7 – 3

= 4

Do đó giá trị của biểu thức đã cho không phụ thuộc vào biến x (đpcm)

Ngoài Giải VNEN Toán 7 bài 7: Cộng, trừ đa thức một biến, mời các bạn tham khảo thêm: Giải bài tập Toán lớp 7, Giải Vở BT Toán 7, Đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi giữa kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán 7

    Xem thêm