Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

10 Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Vật lý

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: [email protected]om | Hotline: 024 2242 6188
ĐỀ THI HỌC I MÔN VẬT NĂM HỌC 2017 -2018
A/ TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1: Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được
A. tỉ lệ thuận với gia tốc của vật. B. tỉ l thuận với vận tốc của vật.
C. tỉ lệ nghịch với thời gian chuyển động. D. tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
Câu 2: Biểu thức của gia tốc hướng tâm
A. a
ht
= v
2
r. B. a
ht
= r.
2
. C. a
ht
= r.
.
D. a
ht
= vr.
Câu 3: Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều: v = v
0
+ at thì
A. a luôn luôn dương. B. a luôn cùng dấu với v.
C. v luôn luôn dương. D. a luôn ngược dấu với v.
Câu 4: Trong trường hợp nào ới đây thể coi đoàn tàu như một chất điểm?
A. Đoàn tàu lúc khởi hành.
B. Đoàn tàu đang qua cầu.
C. Đoàn tàu đang chạy trên một đoạn đường vòng.
D. Đoàn tàu đang chạy trên đường Nội Vinh
Câu 5: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h =10 m xuống mặt đất. B qua sức cản của không khí,
lấy g = 10 m/s
2
. Thời gian t lúc bắt đầu thả rơi vật đến lúc vật chạm đất là
A.
t=2 2
s. B.
t= 2
s. C. t =
2
2
s. D. t= 0,141 s.
Câu 6: Chiếc lan xuôi dòng sông với vận tốc 12 km/h, nước chảy với vận tốc 4 km/h. Vận tốc
tương đối của lan đối với nước
A. 32 km/h. B. 16 km/h. C. 8 km/h. D. 12 km/h.
Câu 7: Lực ma sát phụ thuộc vào
A. trạng thái bờ mặt diện ch mặt tiếp xúc.
B. diện tích bờ mặt tiếp xúc và vật liệu.
C. vật liệu trạng thái bờ mặt tiếp xúc.
D. trạng thái bờ mặt tiếp xúc, diện tích mặt tiếp xúc vật liệu.
Câu 8: Biểu thức tính lực ớng tâm
A. F
ht
= m
r. B. F
ht
= m
2
r. C. F
ht
= m
r
2
. D. F
ht
= m
2
r
2
.
Câu 9: Trong chuyển động ném ngang, gia tốc của vật tại một vị t bất luôn có
A. phương ngang, chiều cùng chiều với chiều chuyển động.
B. phương ngang, chiều ngược chiều với chiều chuyển động.
C. phương thẳng đứng, chiều ớng từ trên xuống dưới.
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
D. phương thẳng đứng, chiều ớng từ ới n trên.
Câu 10: Khi khối lượng của hai vật tăng lên gấp đôi khoảng cách giữa chúng giảm đi một nửa thì
lực hấp dẫn giữ chúng có độ lớn
A. tăng gấp 4 lần. B. giảm đi một nửa.
C. tăng gấp 16 lần. D. không thay đổi.
Câu 11: Treo một vật vào đầu dưới của một lò xo gắn cố định thì thấy xo giãn ra 2 cm. Biết rằng
độ cứng của xo 100 N/m. Trọng lượng của vật s là:
A. 20 N. B. 0,2 N. C. 200 N. D. 2 N.
Câu 12: Hai lực phương vuông góc với nhau có các độ lớn lần lượt F
1
= 3 N, F
2
= 4 N. Hợp lực
của chúng độ lớn
A. 7 N. B. 5 N . C. 1 N. D. 25 N.
Câu 13: Muốn ng mức vững vàng của một vật mặt chân đế thì cần
A. hạ thấp trọng tâm và tăng diện tích mặt chân đế.
B. hạ thấp trọng tâm giảm diện tích mặt chân đế.
C. nâng cao trọng tâm và tăng diện tích mặt chân đế.
D. nâng cao trọng tâm và giảm diện ch mặt chân đế.
Câu 14: Điều kiện nào sau đây đủ để hệ ba lực tác dụng lên vật rắn cân bằng?
A. Ba lực phải đồng qui.
B. Ba lực phải đồng phẳng.
C. Ba lực phải đồng phẳng đồng qui.
D. Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba.
Câu 15: Chuyển động của vật nào sau đây không phải chuyển động tịnh tiến?
A. Chuyển động của ngăn kéo bàn.
B. Chuyển động của bàn đạp khi người đang đạp xe.
C. Vật đang trượt trên mặt phẳng ngang.
D. Chuyển động của pittông trong xilanh.
Câu 16: Chọn câu sai. Một vật chuyển động thẳng đều vì:
A. hợp lực tác dụng vào không đổi. B. các lực c dụng vào cân bằng nhau.
C. hợp lực tác dụng vào bằng không. D. không lực nào tác dụng vào nó.
Câu 17:Trong trò chơi bập bênh, người bố nặng 80 kg, người con trai nặng 20 kg. Người bố ngồi tại
vị trí cách trục quay 0,5 m. Hỏi người con trai ngồi vị trí nào đ cân bằng với bố?
A. 1 m. B. 0,5 m. C. 1,5 m. D. 2m.
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Câu 18: Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F =5 N, cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20 cm. Momen
của ngẫu lực
A. 100N.m. B. 2 N.m. C. 0,5 N.m. D. 1 N.m.
B/ TỰ LUẬN (4 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Cùng một lúc, một ô một xe đạp khởi hành từ hai điểm A, B cách nhau 120 m
chuyển động ng chiều. Ôtô bắt đầu rời bến A, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4 m/s
2
,
xe đạp chuyển động đều với vận tốc 5 m/s. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều ơng là chiều chuyển động,
gốc thời gian lúc hai xe bắt đầu chuyển động
a. Hãy viết phương trình chuyển động của hai xe trên cùng một hệ tọa độ?
b. Tìm vị trí ô đuổi kịp xe đạp?
Bài 2: (2 điểm) Một vật khối lượng 100 g bắt đầu chuyển động trên sàn nằm ngang nhờ lực kéo đọ
lớn F = 0,5 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật với mặt n µ = 0,3. Lấy g =10m/s
2
.Tính gia tốc của vật
trong c trường hợp sau
a. Lực
F
phương song song với mặt sàn
b. Lực
F
phương hợp với mặt sàn góc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC I MÔN VẬT NĂM HỌC 2017 -2018
A/ TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
ĐA
D
B
D
D
B
C
C
B
C
C
D
B
A
D
B
A
D
A
B/ TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
1a
Bài 1:
Phương trình chuyển động
Ôto: x
1
=
a
1
t
2
= 0,2t
2
(m) (1)
Xe đạp : x
2
= v
2
t = 120 + 5t (m)
0,5
0,5
1b
Hai xe gặp nhau x
1
= x
2
0,2t
2
= 120 + 5t. Suy ra t = 40 s
Thay t = 40 s vào (1) suy ra x
1
=320 m
0,5
0,5

Bộ Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Vật lý

10 Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Vật lý được VnDoc sưu tầm và chia sẻ. Nhằm giúp các bạn học sinh lớp 10 ôn tập lại kiến thức môn Vật lí, tích lũy thêm cho bản thân mình những kinh nghiệm giải đề hay, đồng thời biết cách phân bổ thời gian làm bài sao cho hợp lý để đạt được điểm số cao cho kì thi học kì 1 lớp 10. Sau đây là đề thi mời các bạn tải về tham khảo

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

VnDoc đã chia sẻ trên đây 10 Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Vật lý. Đề thi Lý gồm 10 đề thi. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh ôn tập củng cố lại phần kiến thức đã học và kỹ năng giải đề thi, biết cách phân bổ thời gian làm bài. Mời các bạn tham khảo tài liệu trên

-----------------------------

Ngoài 10 Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Vật lý. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học học kì 1 lớp 10, đề thi học học kì 2 lớp 10 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì lớp 10 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt

Chia sẻ, đánh giá bài viết
4
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 10

    Xem thêm