Bài tập Vật lý lớp 10: Chuyển động thẳng biến đổi đều
40 CÂU BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU VẬT LÝ 10
Bài tập Vật lý lớp 10: Chuyển động thẳng biến đổi đều là tài liệu học tập Vật lý 10 hay, giúp bạn hệ thống toàn diện về kiến thức Chuyển động thẳng biến đổi đều. Khi luyện tập những dạng bài này, các bạn sẽ nắm và ghi nhớ sâu nội dung bài học để từ đó có thể vận dụng giải các dạng bài tổng hợp, mở rộng, nâng cao khác. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc học tập tốt hơn. Mời các bạn tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
Bài tập về chuyển động thẳng biến đổi đều Vật lý 10
Câu 1: Sau 10s đoàn tàu giảm vận tốc từ 54km/h 18km/h, nó chuyển động đều trong 30s tiếp theo. Sau hết nó chuyển động chậm dần đều và đi thêm 10s thì ngừng hẳn. Tính gia tốc mỗi đoạn?
Hướng dẫn giải
- Đoạn đường đi trong 10s ta có: \(a=\frac{\Delta v}{\Delta t}=\frac{18-54}{10}=-3,6m/{{s}^{2}}\)
- Đoạn đường trong 30s chất điểm chuyển động đều nên \(a=0\)
- Sau đó xe chuyển động chậm dần đều rồi dừng hẳn nên: \(a=\frac{\Delta v}{\Delta t}=\frac{0-18}{10}=-1,8m/{{s}^{2}}\)
Câu 2: Sau 20s một đoàn tàu giảm vận tốc từ 72km/h → 36km/h, sau đó nó chuyển động đều trong thời gian 0,5phút, cuối cùng nó chuyển động chậm dần đều và đi thêm được 40 m thì dừng lại. Tính gia tốc trên mỗi đoạn đường và vận tốc trung bình trên toàn bộ quãng đường đó?
Hướng dẫn giải
- Trên đoạn đường 20s chất điểm chuyển động chậm dần đều nên \({{a}_{1}}=\frac{\Delta v}{\Delta t}=\frac{10-20}{20}=-0,5m/{{s}^{2}}\)
Ta có: \({{v}^{2}}-{{v}_{0}}^{2}=2.{{a}_{1}}.{{s}_{1}}\Rightarrow {{s}_{1}}=\frac{{{v}^{2}}-{{v}_{0}}^{2}}{2.{{a}_{1}}}=\frac{{{10}^{2}}-{{20}^{2}}}{2.\left( -0,5 \right)}=300m\)
- Trên đoạn đường 30s chất điểm chuyển động thẳng đều nên gia tốc bằng 0: \({{a}_{2}}=0\Rightarrow {{s}_{2}}={{v}_{2}}.{{t}_{2}}=10.30=300m\)
- Trên đoạn đường cuối cùng chất điểm chuyển động chậm dần đều ta có:
\(\begin{align} & {{v}^{2}}-{{v}_{0}}^{2}=2.{{a}_{3}}.{{s}_{3}}\Rightarrow {{0}^{2}}-{{\left( \frac{36.1000}{3600} \right)}^{2}}=2.{{a}_{3}}.40\Rightarrow {{a}_{3}}=-1,25m/{{s}^{2}} \\ & \Rightarrow t=\frac{\Delta v}{{{a}_{3}}}=\frac{0-10}{-1,25}=8s \\ \end{align}\)
- Vận tốc trung bình trên toàn bộ quãng đường đó là:
\({{v}_{TB}}=\frac{300+300+40}{20+30+8}=\frac{320}{29}m/s\)
Câu 3: Khi ô tô đang chạy với vận tốc 12m/s trên đoạn đường thẳng thì lái xe tăng ga cho ôtô chạy nhanh dần đều. Sau 15s, ôtô đạt vận tốc 15m/s. Tính gia tốc của ôtô và tính vận tốc, quãng đường ôtô đi được sau 30s?
Hướng dẫn giải
Gia tốc của ô tô sau 15s là: \(a=\frac{v-{{v}_{0}}}{15}=\frac{15-12}{15}=0,2m/{{s}^{2}}\)
Vận tốc của ô tô sau 30 giây là: \(v={{v}_{0}}+at=12+0,2.30=18m/s\)
Quãng đường ô tô đi được sau 30s là: \({{v}^{2}}-{{v}_{0}}^{2}=2.a.s\Rightarrow s=\frac{{{v}^{2}}-{{v}_{0}}^{2}}{2.a}=\frac{{{18}^{2}}-{{12}^{2}}}{2.0,2}=450m\)
Câu 4: Khi đang chạy với vận tốc 36km/h thì ôtô bắt đầu chạy xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s2, biết dốc dài 960m. Tính thời gian ôtô chạy xuống hết dốc và vận tốc ôtô ở cuối đoạn dốc?
Hướng dẫn giải
Vận tốc ô tô ở cuối đoạn dốc:
\({{v}^{2}}-{{v}_{0}}^{2}=2.a.s\Rightarrow v=\sqrt{2a.s+{{v}_{0}}^{2}}=\sqrt{2.0,2.960+{{\left( \frac{36.1000}{3600} \right)}^{2}}}=22m/s\)
Thời gian chạy xuống hết dốc là: \(v={{v}_{0}}+a.t\Rightarrow t=\frac{v-{{v}_{0}}}{a}=\frac{22-10}{0,2}=60s\)
Câu 5: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga và chuyển động nhanh dần đều. Sau khi đi được 1,5km thì đoàn tàu đạt vận tốc 36km/h. Tính vận tốc của đoàn tàu sau khi chạy được 3km kể từ khi đoàn tàu bắt đầu rời ga
Hướng dẫn giải
Vận tốc ban đầu của đoàn tàu là: \({{v}_{0}}=0km/h\)
Gia tốc của đoàn tàu khi bắt đầu rời ga là: \({{v}^{2}}-{{v}_{0}}^{2}=2.a.s\Rightarrow a=\frac{{{v}^{2}}-{{v}_{0}}^{2}}{2.a}=\frac{{{36}^{2}}-0}{2.1,5}=432km/{{h}^{2}}\)
Vận tốc của đoàn tàu khi chạy được 3km là: \({{v}^{2}}-{{v}_{0}}^{2}=2.a.s\Rightarrow v=\sqrt{2.a.s+{{v}_{0}}^{2}}=\sqrt{2.432.3+{{0}^{2}}}=36\sqrt{2}km/h\)
Câu 6: Một viên bi chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu trên máng nghiêng và trong giây thứ năm nó đi được quãng đường bằng 36cm
a) Tính gia tốc của viên bi?
b) Tính quãng đường viên bi đi được sau 5s kể từ khi nó bắt đầu chuyển động?
Hướng dẫn giải
a. Ta có: \({{v}_{0}}=0m/s\)
Quãng đường chất điểm đi trong 4 giây từ lúc bắt đầu rời ga là:
\({{s}_{4}}={{v}_{0}}.4+\frac{1}{2}a{{4}^{2}}\)
Quãng đường chất điểm đi trong 5 giây kể từ lúc bắt đầu rời ga là:
\({{s}_{5}}={{v}_{0}}.5+\frac{1}{2}a{{5}^{2}}\)
Quãng đường vật đi trong giây thứ 5 là 36m nên ta có :
\(\begin{align} & s={{s}_{5}}-{{s}_{4}}=36 \\ & \Leftrightarrow \frac{1}{2}.a{{.5}^{2}}-\frac{1}{2}.a{{.4}^{2}}=36 \\ & \Rightarrow a=8m/{{s}^{2}} \\ \end{align}\)
b. Quãng đường chất điểm đi được sau 5 giây là: \({{s}_{5}}={{v}_{0}}.5+\frac{1}{2}a{{5}^{2}}=100m\)
Câu 7: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều có vận tốc ban đầu là 18km/h. Trong giây thứ năm, vật đi được quãng đường là 5,45m
a) Tính gia tốc?
b) Tính quãng đường vật đi được sau 10s và trong giây thứ 10 kể từ khi vật bắt đầu chuyển động?
Câu 8: Khi ôtô đang chạy với vận tốc 15m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ôtô chạy chậm dần đều. Sau khi chạy thêm được 125m thì vận tốc ôtô chỉ còn bằng 10m/s. Tính gia tốc của ôtô và khoảng thời gian để ôtô chạy trên quãng đường đó?
Câu 9: Một chất điểm chuyển động trên trục OX với gia tốc không đổi a = 4m/s2 và vận tốc ban đầu vo = - 10m/s
a) Sau bao lâu chất điểm dừng lại? Tiếp sau đó chất điểm chuyển động như thế nào?
b) Vận tốc của nó lúc t = 5s là bao nhiêu?
Câu 10: Một tàu thủy tăng tốc đều đặn từ 15m/s đến 27m/s trên một quãng đường thẳng dài 70m. Hãy xác định gia tốc và thời gian tàu chạy?
Câu 11: Một electron chuyển động trong ống đèn hình của một máy thu hình. Nó tăng tốc đều đặn từ vận tốc 3.104 m/s đến 5.106 m/s trên một đoạn đường thẳng bằng 2cm. Hãy tính gia tốc và thời gian electron đi hết quãng đường đó?
Câu 12: Một ôtô đang chạy với vận tốc là 10m/s thì tăng tốc và chuyển động nhanh dần đều, sau 20s thì đạt vận tốc 14m/s
a) Tính gia tốc của xe?
b) Tính vận tốc xe sau 40s kể từ khi tăng tốc và quãng đường xe đi được trong thời gian đó?
Câu 13: Một ôtô đang chạy với vận tốc là 10m/s thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều và khi đi thêm 84m thì vận tốc còn 4m/s
a) Tính gia tốc của xe và thời gian xe đi trên đoạn đường 84m
b) Tính thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc xe đi được 75m
c) Tính thời gian và quãng đường mà ôtô đi được tính từ lúc hãm phanh đến lúc dừng?
Câu 14: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì tắt máy, chuyển động chậm dần đều, chạy thêm 200m nữa thì dừng hẳn
a) Tính gia tốc của xe và thời gian từ lúc tắt máy đến khi dừng hẳn?
b) Từ lúc tắt máy, xe mất thời gian bao lâu để đi thêm 150m?
Câu 15: Sau khi hãm phanh 10s thì đoàn tàu dừng lại cách chỗ hãm 135m. Tìm vận tốc lúc bắt đầu hãm và gia tốc của tàu?
Câu 16: Một ôtô khởi hành với gia tốc không đổi, đi qua 2 điểm A và B cách nhau 20m trong 2 giây. Vận tốc qua điểm B là 12m/s. Tính gia tốc của ôtô? Vận tốc của nó khi qua A? Khoảng cách từ điểm khởi hành đến A?
Câu 17: Một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu Vo, gia tốc a. Sau khi đi được quãng đường 10m thì đạt vận tốc 5m/s; đi thêm quãng đường 37,5m thì đạt vận tốc 10m/s. Tính vo, a?
Câu 18: Một xe chuyển động nhanh dần đều đi trên hai đoạn đường liên tiếp bằng nhau 100m lần lượt trong 5s và 3,5s. Tìm gia tốc của xe?
Câu 19: Một xe chuyển động nhanh dần đều đi được những đoạn đường 24m và 64m trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4s. Tính vận tốc ban đầu và gia tốc của chuyển động?
Câu 20: Một xe khởi hành từ O chuyển động nhanh dần đều sau 5s đi được 25m đến B
a) Tính gia tốc và vận tốc tại B
b) Từ B xe hãm phanh với gia tốc 4m/s2. Tính đoạn đường xe đi được từ O cho đến khi dừng?
Câu 21: Một xe bắt đầu chuyển động từ A sau 10s thì đến B, AB = 50m
a. Tính gia tốc và vận tốc ở B?
b. Từ B xe đi đều trong 20s thì đến C, sau đó xe chuyển động chậm dần và dừng lại sau 5s. Tìm quãng đường đi được từ B cho đến khi dừng?
Câu 22: Một xe bắt đầu chuyển động, quan sát chuyển động ta thấy khi vận tốc tăng từ 18km/h 36km/h thì quãng đường đi được là 37,5m
a. Tìm thời gian chuyển động của xe từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi vận tốc đạt 36km/h?
b. Sau đó xe tắt máy chuyển động chậm dần đều và đi thêm 10s thì dừng, tìm quãng đường xe đi được?
Câu 23: Một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu 4m/s, gia tốc 0,2m/s2
a. Viết phương trình tọa độ?
b. Tính vận tốc và quãng đường đi được sau 5s?
c. Viết phương trình và vẽ đồ thị vận tốc?
Câu 24: Một vật chuyển động chậm dần đều với vận tốc đầu là 20m/s, gia tốc 0,5m/s2
a. Tính vận tốc và quãng đường vật đi được sau 20s? Sau bao lâu vật dừng?
b. Viết phương trình tọa độ? Vẽ đồ thị vận tốc?
Câu 25: Cho đồ thị vận tốc của vật như hình vẽ, dựa vào đồ thị hãy cho biết
a. Tính chất chuyển động và tính gia tốc của từng giai đoạn
b. Lập công thức vận tốc của từng giai đoạn?
Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Bài tập Vật lý lớp 10: Chuyển động thẳng biến đổi đều. Bài viết tổng hợp lại 40 câu hỏi bài tập về chuyển động thẳng biến đổi đều. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài viết rồi đúng không ạ? Bài viết đã cho chúng ta thấy được các bài tập Vật lý về chuyển động thẳng biến đổi đề. Qua bài viết này bạn đọc có thể trau dồi thêm vốn kiến thức về môn Vật lý lớp 10. Mời các bạn cùng tham khảo thêm một số tài liệu về các môn Toán lớp 10, Hóa học lớp 10...
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm về tài liệu học tập chương trình giáo dục phổ thông 2018 mới: