Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Lý thuyết & Bài tập thì quá khứ đơn lớp 6 có đáp án

Lớp: Lớp 6
Môn: Tiếng Anh
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Thì quá khứ đơn lớp 6 - Lý thuyết & Bài tập cơ bản có đáp án

Nằm trong bộ bài tập Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 theo chuyên đề, Bài tập thì quá khứ đơn lớp 6 có đáp án được VnDoc.com đăng tải với mong muốn giúp các em học sinh lớp 6 ôn tập lý thuyết & cấu trúc Thì quá khứ đơn lớp 6 hiệu quả.

I. Lý thuyết Thì quá khứ đơn - The Simple past tense

I.1. Cấu trúc với động từ "to be"

Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.

1. Khẳng định: S + was/ were + …

CHÚ Ý:

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S = We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:

- I was at my friend’s house yesterday morning.

(Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)

- They were in London on their summer holiday last year.

(Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

2. Phủ định: S + was/were + not + …

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

- was not = wasn’t

- were not = weren’t

Ví dụ:

- She wasn’t very happy last night because of having lost money.

(Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền.)

- We weren’t at home yesterday.

(Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

3. Câu hỏi: Were/ Was + S …?

Trả lời:

Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t.

Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ

Ví dụ:

- Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday?

(Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t.

(Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

- Were they at work yesterday?

(Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t.

(Có, họ có./ Không, họ không.)

I.2. Cấu trúc với động từ thường

1. Khẳng định: S + V-ed

Trong đó:

S: Chủ ngữ

V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc)

Ví dụ:

- We studied English last night.

(Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

- He met his old friend near his house yesterday.

(Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

2. Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ:

- He didn’t come to school last week.

(Tuần trước cậu ta không đến trường.)

- We didn’t see him at the cinema last night.

(Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

3. Câu hỏi: Did + S + V (nguyên thể)?

Ví dụ:

- Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend?

(Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

Yes, I did./ No, I didn’t.

(Có, mình có./ Không, mình không.)

- Did he miss the train yesterday?

(Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

Yes, he did./ No, he didn’t.

(Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

I.3. Cách sử dụng thì quá khứ đơn

Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

- They went to the concert last night.

(Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.)

Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới nhà hát” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

- The plane took off two hours ago.

(Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)

Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “máy bay cất cánh” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

I.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

- yesterday: hôm qua

- last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

- ago: cách đây (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 tuần …)

- when: khi (trong câu kể)

I.5. Cách chia động từ thường ở quá khứ đơn

1. Ta thêm “-ed” vào sau động từ có quy tắc:

Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

Ví dụ: watch – watched, turn – turned, want – wanted

*** Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ:

+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Ví dụ: type – typed, smile – smiled, agree – agreed

+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ: stop – stopped, shop – shopped, tap – tapped

+ Động từ tận cùng là “y”:

Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played, stay - stayed

Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied, cry - cried

2. Một số động từ bất quy tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc ở cột thứ 2 theo bảng động từ bất quy tắc.

II. Bài tập thì quá khứ đơn tiếng Anh 6 có đáp án

Fill in the blank with suitable form of past verb of TO BE:

1. Yesterday was Monday. I ............ at school.

2. Mom and Dad ………………..at home yesterday. 

3. The weather……………… nice. It was windy and rainy.

4. ……… he free all day yesterday?

5. She…………….tired last night.

6. I…………… in London last year.

7. ………you at Linh’s house yesterday?

8. I…………with him yesterday.

9. …………..they happy last week?

10. He………… at school. He was at home.

Write the past form of in the following sentence

1. Yesterday, I (go)___________ to the restaurant with a client.

2. We (drive) ____________ around the parking lot for 20 minutes to find a parking space.

3. When we (arrive)___________________ at the restaurant, the place (be) ______ full.

4. The waitress (ask)___________ us if we (have) _________________ reservations.

5. I (say)_____________, "No, my secretary forgets to make them."

6. The waitress (tell) _____________ us to come back in two hours.

7. My client and I slowly (walk) _______________________ back to the car.

8. Then we (see) ____________________ a small grocery store.

9. We (stop) in the grocery store and (buy) _________________ some sandwiches.

10. That (be) _______________________ better than waiting for two hours.

ĐÁP ÁN

Fill in the blank with suitable form of past verb of TO BE:

1. Yesterday was Monday. I .......was..... at school.

2. Mom and Dad …were…..at home yesterday.

3. The weather……was…… nice. It was windy and rainy.

4. …Was…… he free all day yesterday?

5. She………was…….tired last night.

6. I………was…… in London last year.

7. …Were……you at Linh’s house yesterday?

8. I……was……with him yesterday.

9. ……Were……..they happy last week?

10. He……was…… at school. He was at home.

Write the past form of in the following sentence

1. Yesterday, I (go)_____went______ to the restaurant with a client.

2. We (drive) _______drove_____ around the parking lot for 20 minutes to find a parking space.

3. When we (arrive)___________arrived________ at the restaurant, the place (be) __was____ full.

4. The waitress (ask)_____asked______ us if we (have) __________had_______ reservations.

5. I (say)_____said________, "No, my secretary forgets to make them."

6. The waitress (tell) _______told______ us to come back in two hours.

7. My client and I slowly (walk) _____________walked__________ back to the car.

8. Then we (see) _________saw___________ a small grocery store.

9. We (stop) in the grocery store and (buy) _______bought__________ some sandwiches.

10. That (be) ________was_______________ better than waiting for two hours.

Trên đây là Bài tập tiếng Anh thì quá khứ đơn lớp 6 có đáp án. 

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Tiếng Anh 6

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm