Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +10
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!

Cách giải phương trình Logarit và bài tập minh họa dễ hiểu

Phương trình logarit là một chuyên đề quan trọng trong chương trình Toán lớp 11 và thường xuất hiện trong các kỳ thi học kỳ, thi THPT Quốc gia. Tuy nhiên, nhiều học sinh còn gặp khó khăn trong việc nhận diện dạng bài và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách giải phương trình logarit một cách chi tiết và dễ hiểu, đi kèm hệ thống bài tập minh họa thực tế, giúp bạn nắm vững kiến thức và vận dụng linh hoạt trong quá trình học tập cũng như ôn thi.

A. Cách giải phương trình Logarit

a. Phương trình logarit là gì?

Phương trình lôgarit là phương trình có chứa ẩn số trong biểu thức dưới dấu lôgarit.

Phương trình lôgarit cơ bản có dạng:

{\log _a}f(x) = blogaf(x)=b (a > 0,\,\,a \ne 1 )(a>0,a1)

Để giải phương trình lôgarit cơ bản, ta có:

{\log _a}f(x) = b \Leftrightarrow x =a^blogaf(x)=bx=ab

b. Các phương pháp giải phương trình logait

a. Đưa về cùng cơ số

{\log _a}f(x) = {\log _a}g(x) \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  f(x) > 0 \hfill \\
  f(x) = g(x) \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.logaf(x)=logag(x){f(x)>0f(x)=g(x) , với mọi 0 < a \ne 10<a1

b. Đặt ẩn phụ

c. Mũ hóa

B. Bài tập giải phương trình Logarit có đáp án chi tiết

Bài 1. Giải phương trình: 8^{x} + 1 = 2\
\sqrt[3]{2^{x + 1} - 1}8x+1=2 2x+113

Hướng dẫn giải

Đặt 2^{x} = u > 0;\sqrt[3]{2^{x + 1} -
1} = v2x=u>0;2x+113=v.

Phương trình ⇔ \left\{ \begin{matrix}
u^{3} + 1 = 2v \\
v^{3} + 1 = 2u \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
u^{3} + 1 = 2v \\
(u - v)(u^{2} + uv + v^{2} + 2) = 0 \\
\end{matrix} \right.{u3+1=2vv3+1=2u {u3+1=2v(uv)(u2+uv+v2+2)=0

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
u = v > 0 \\
u^{3} - 2u + 1 = 0 \\
\end{matrix} \right.{u=v>0u32u+1=0\left\lbrack \begin{matrix}
x = 0 \\
x = log_{2}\frac{- 1 + \sqrt{5}}{2} \\
\end{matrix} \right.[x=0x=log21+52

Bài 2. Giải phương trình: 3^{x}.2x =
3^{x} + 2x + 13x.2x=3x+2x+1

Hướng dẫn giải

Phương tình ⇔ 3^{x}(2x - 1) = 2x + 13x(2x1)=2x+1 (1).

Ta thấy x = \frac{1}{2}x=12 không phải là nghiệm của (1).

Với x \neq \frac{1}{2}x12, ta có: (1) ⇔ 3^{x} = \frac{2x + 1}{2x - 1}3x=2x+12x13^{x} - \frac{2x + 1}{2x - 1} =
03x2x+12x1=0

Đặt f(x) = 3^{x} - \frac{2x + 1}{2x - 1}
= 3^{x} - 2 - \frac{3}{2x - 1}f(x)=3x2x+12x1=3x232x1.

Ta có: f^{f(x)=3xln3+6(2x1)2>0,  x12

Do đó f(x) đồng biến trên các khoảng \left( - \infty;\frac{1}{2} \right)(;12)\ \left( \frac{1}{2}; + \infty
\right) (12;+)

⇒ Phương trình f(x) = 0 có nhiều nhất 1 nghiệm trên từng khoảng \left( - \infty;\frac{1}{2} \right),\ \ \left(
\frac{1}{2}; + \infty \right)(;12),  (12;+).

Ta thấy x = 1,\ \ x = - 1x=1,  x=1 là các nghiệm của f(x) = 0.

Vậy phương trình có 2 nghiệm x = 1,\ \ x
= - 1x=1,  x=1.

Bài 3. Giải phương trình: 25x – 6.5x + 5 = 0

Hướng dẫn giải

Ta có:

25x – 6.5x + 5 = 0 ⇔ (5^{x})^{2} - 6.5^{x} + 5 = 0(5x)26.5x+5=0 ⇔ 5x = 1 hay 5x = 5

⇔ x = 0 hay x = 1.

Bài 4. Giải phương trình 4^{x} - 2^{x +
1} + 2\left( 2^{x} - 1 \right)\sin\left( 2^{x} + y - 1 \right) + 2 =
04x2x+1+2(2x1)sin(2x+y1)+2=0(*)

Hướng dẫn giải

Ta có: (*) ⇔ \left( 2^{x} - 1 +
\sin\left( 2^{x} + y - 1 \right) \right)^{2} + cos^{2}\left( 2^{x} + y -
1 \right) = 0(2x1+sin(2x+y1))2+cos2(2x+y1)=0

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
2^{x} - 1 + \sin\left( 2^{x} + y - 1 \right) = 0(1) \\
cos\left( 2^{x} + y - 1 \right) = 0(2) \\
\end{matrix} \right.{2x1+sin(2x+y1)=0(1)cos(2x+y1)=0(2)

Từ (2) ⇒ \sin\left( 2^{x} + y - 1 \right)
= \pm 1sin(2x+y1)=±1.

Khi \sin\left( 2^{x} + y - 1 \right) =
1sin(2x+y1)=1, thay vào (1), ta được: 2x = 0 (VN)

Khi \sin\left( 2^{x} + y - 1 \right) = -
1sin(2x+y1)=1, thay vào (1), ta được: 2x = 2 ⇔ x = 1.

Thay x = 1 vào (1) ⇒ sin(y +1) = -1 ⇔ y =
- 1 - \frac{\pi}{2} + k\pi,k \in Zy=1π2+kπ,kZ.

Phương trình có nghiệm: \left( 1; - 1 -
\frac{\pi}{2} + k\pi,k \in Z \right)(1;1π2+kπ,kZ).

Tài liệu dài, tải về để xem chi tiết và đầy đủ nhé!

-----------------------------------

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã nắm rõ cách giải phương trình logarit cũng như các công thức cần nhớ và phương pháp tư duy phù hợp cho từng dạng bài. Đừng quên luyện tập thêm các bài tập logarit có lời giải để củng cố kiến thức và nâng cao phản xạ giải toán. Nếu bạn thấy nội dung hữu ích, hãy lưu lại để ôn tập và chia sẻ đến bạn bè cùng học nhé!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Lý thuyết Toán 11

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng