Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT Thực hành Cao Nguyên, Đăk Lăk (Lần 3)
Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Lịch sử
VnDoc mời bạn tham khảo: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT Thực hành Cao Nguyên, Đăk Lăk (Lần 3) để các bạn hệ thống lại kiến thức môn học và rèn luyện kỹ năng giải đề, quý thầy cô có thêm tài liệu phục vụ quá trình ôn tập cho học sinh cũng như tích lũy thêm kinh nghiệm ra đề thi.
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT Lý Thái Tổ, Hải Phòng
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT Hàn Thuyên, Bắc Ninh (Lần 2)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN ĐỀ THI CHÍNH THỨC | ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017 (LẦN 3) (Đề thi có 04 trang-40 câu trắc nghiệm) |
Câu 1: Nhận định nào đúng nhất về vai trò của hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam?
A. Hậu phương đã cung cấp sức người, sức của cho quân ta mở các chiến dịch quyết định, giành thắng lợi, thúc đẩy cuộc kháng chiến đi lên.
B. Hậu phương đã đem lại quyền lợi cho nhân dân, động viên khích lệ chiến sĩ ngoài chiến trường.
C. Hậu phương đáp ứng nhu cầu cung cấp cho kháng chiến ngày càng lớn về vật chất và tinh thần, là nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi của chiến tranh.
D. Hậu phương vững mạnh là nền móng để xây dựng nền kinh tế của một nhà nước mới; hoàn thành nhiệm vụ kháng chiến, kiến quốc.
Câu 2: Cuộc chiến tranh nào dưới đây là cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất phản ánh mâu thuẫn giữa hai phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa?
A. Nội chiến Quốc – Cộng ở Trung Quốc (1946 – 1949).
B. Chiến tranh xâm lược Đông Dương của Thực dân Pháp (1945 – 1954).
C. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của Đế quốc Mỹ (1954 – 1975).
D. Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953).
Câu 3: Các ý dưới đây là nội dung của Hiệp định Sơ bộ (6.3.1946) ngoại trừ:
A. Hai bên ngừng mọi xung đột ở phía Nam, tạo không khí thuận lợi đi đến đàm phán chính thức bàn về chế độ tương lai của Đông Dương.
B. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ cộng hòa là một quốc gia độc lập, có chính phủ, nghị viện riêng
C. Chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hòa đồng ý cho 15.000 quân Pháp ra Bắc thay quân Trung Hoa dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
D. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện riêng.
Câu 4: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1946 - 1954) mở đầu bằng chiến thắng nào?
A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16.
B. Chiến thắng Việt Bắc thu – đông.
C. Chiến dịch Biên giới thu – đông.
D. Cuộc chiến đấu của nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn.
Câu 5: Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản tri thức tiến bộ xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 - 1926) là:
A. "Tin tức", "Thời mới", "Tiếng dân".
B. "Chuông rè", "An Nam trẻ", "Nhành lúa".
C. "Chuông rè", "Nhành lúa" "Tin tức".
D. "Chuông rè", "An Nam trẻ", "Người nhà quê".
Câu 6: Cho các dữ liệu sau:
Tên thắng lợi | Ý nghĩa, khẩu hiệu đấu tranh |
1). Ấp Bắc (01.1963) | a). Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược |
2). Vạn Tường (8.1965) | b). “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”. |
3).Tổng tiến công và nổi dậy 1968 | c). “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt” |
4). Tiến công chiến lược năm 1972 | d). Buộc Mĩ tuyên bố “Phi Mĩ hóa”, chấp nhận đàm phán ở Pari. |
Nối thời gian, sự kiện với ý nghĩa, khẩu hiệu đấu tranh:
A. 1-b, 2-c, 3-d, 4-a. B. 1-c, 2-b, 3-a, 4-d.
C. 1-a, 2-d, 3-c, 4-b. D. 1-b, 2-c, 3-a, 4-d.
Câu 7: Hai khẩu hiệu "Độc lập dân tộc" và "Ruộng đất dân cày" được thể hiện rõ nét nhất trong giai đoạn nào của cách mạng Việt Nam?
A. 1930 - 1931. B. 1945 - 1946. C. 1936 - 1939. D. 1939 -1945.
Câu 8: Sự kiện nào cho thấy giai cấp công nhân đã chuyển hoàn toàn từ tự phát sang tự giác?
A. Bãi công của thợ máy xưởng Bason cảng Sài gòn (8.1925).
B. Sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam (2.1930)
C. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản cuối năm 1929.
D. Lần đầu tiên Mít tinh kỉ niệm ngày quốc tế lao động (1.5.1930).
Câu 9: Cho đoạn tư liệu:
"Xuân này hơn hẳn mấy xuân qua
Thắng trận tin vui khắp nước nhà
Nam Bắc thi đua đánh giặc Mỹ
Tiến lên! Toàn thắng ắt về ta"
Bài thơ trên ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào?
A. Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.
B. Phong trào Đồng Khởi (1.1960)
C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1968.
Câu 10: Dựa vào yếu tố nào Mĩ có thể tăng năng suất lao động, giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh cơ cấu sản xuất?
A. Nguồn ngân sách Nhà nước. B. Nguồn vốn của Mĩ.
C. Cách mạng khoa học – kĩ thuật. D. Các cơ hội từ bên ngoài.
Câu 11: Chọn câu trả lời đúng nhất trong số các câu từ A đến D điền vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn tư liệu nói về ý nghĩa của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
"Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật đã làm thay đổi tiêu chí của sự phát triển. Thang giá trị của sự phát triển xã hội ngày nay được đo bằng...............(a). Nó như một yếu tố khởi động cho guồng máy sản xuất hoạt động theo dạng thức mới... đã đưa loài người tiến tới một ............(b) – "văn minh trí tuệ".
(Nguyễn Anh Thái (chủ biên), Lịch sử thế giới hiện đại, NXB Giáo dục, 1995, tra.528, 532).
A. a) trí tuệ, b) thời đại. B. a) trí tuệ, b) nền văn minh mới.
C. a) công nghệ, b) nền văn minh. D. a) công nghệ, b) thời kì.
Câu 12: Hình ảnh dưới đây phản ánh sự kiện nào?
A. Hội nghị Bộ chính trị mở rộng (1.1975) quyết định kế hoạch giải phóng miền Nam.
B. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (1.1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng.
C. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 21 (7.1973) đề ra "tiếp tục con đường cách mạng bạo lực".
D. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 24 (9.1975) đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất nước nhà về mặt nhà nước.
Câu 13: Sự kiện nào đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế hoàn toàn trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. An Nam Cộng sản Đảng ra đời.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
C. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn ra đời.
D. Đông Dương Cộng sản Đảng ra đời.
Câu 14: Khẩu hiệu chung của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) là:
A. "Một tầm nhìn, một tương lai, một cộng đồng".
B. "Một tầm nhìn, một bản sắc, một cộng đồng".
C. "Một khu vực, một bản sắc, một cộng đồng".
D. "Một cộng đồng, một bản sắc, một trung tâm".
Câu 15: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương, thực dân Pháp tiến hành kế hoạch Nava (1953 - 1954). Nội dung chính trong bước 1 của kế hoạch này là gì?
A. Tiến công chiến lược ở Bắc Bộ, phòng ngự chiến lược ở Trung Bộ và Nam Đông Dương.
B. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Nam – Bắc.
C. Phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tấn công chiến lược ở Trung Bộ và Nam Đông Dương.
D. Tấn công chiến lược ở hai miền Nam – Bắc.
Câu 16: Chiến thắng nào được coi là "Trận trinh sát chiến lược" của ta trong kháng chiến chống Mĩ?
A. Chiến thắng của chiến dịch Tây Nguyên (3.1975).
B. Chiến thắng của chiến dịch Huế - Đà Nẵng (3.1975).
C. Chiến thắng Phan Rang (4.1975).
D. Chiến thắng Đường 14 – Phước Long (1.1975).
Câu 17: Thắng lợi đưa cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) chuyển sang giai đoạn mới là
A. Thắng lợi cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16.
B. Thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
C. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.
D. Thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
Câu 18: Vì sao Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được coi là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Vì góp phần thúc đẩy sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự giác.
B. Vì góp phần truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin và lý luận giải phóng dân tộc vào Việt Nam.
C. Vì góp phần chuẩn bị chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Vì góp phần làm cho khuynh hướng vô sản ngày càng thắng thế trong phong trào dân tộc.
Câu 19: Chiến dịch Tây Nguyên 1975 kết thúc thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang giai đoạn mới vì:
A. chuyển cuộc kháng chiến từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược.
B. làm mất tinh thần và khả năng chiến đấu của quân địch.
C. đã tạo điều kiện thuận lợi cho Bộ chính trị mở chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
D. tạo điều kiện để ta mở chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 20: Hạn chế cơ bản nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là:
A. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
B. Nguyên nhân của nạn khủng bố, gây nên tình trạng căng thẳng.
C. Chế tạo vũ khí hiện đại, đẩy nhân loại đến trước nguy cơ chiến tranh mới.
D. Chế tạo ra vũ khí huỷ diệt, ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật.
Câu 21: Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về phong trào đấu tranh của tiểu tư sản và tư sản Việt Nam những năm 1919 – 1925?
A. Tư sản chỉ nhằm mục tiêu kinh tế mà không đánh đổ thực dân phong kiến; tiểu tư sản đấu tranh chống đế quốc, chống phong kiến, đòi các quyền tự do dân chủ.
B. Tư sản đấu tranh chống thực dân phong kiến, khi thực dân Pháp nhượng bộ thì thỏa hiệp; tiểu tư sản đấu tranh chống đế quốc, đòi các quyền tự do dân chủ.
C. Tư sản đấu tranh chủ yếu nhằm mục tiêu kinh tế, mang tính cải lương; tiểu tư sản đấu tranh đòi các quyền tự do dân chủ, có ý thức giành độc lập.
D. Tư sản đấu tranh giành độc lập dân tộc, đòi quyền tự do kinh doanh; tiểu tư sản đấu tranh nhằm cải thiện đời sống, chống khinh rẻ miệt thị.
Câu 22: Nhận xét nào dưới đây là đúng về hạn chế trong các nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Coi trọng việc không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.
B. Coi trọng việc giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Đề cao sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
D. Đề cao việc tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
Câu 23: Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) là
A. kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.
B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh ngoại giao.
C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
D. kết hợp đấu tranh trên cả ba mặt trận: chính trị, quân sự và ngoại giao.
Câu 24: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam được rút ra trong việc lãnh đạo cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù để thực hiện các giải pháp cụ thể.
B. Phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng.
C. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh bằng nhiều hình thức.
D. Xây dựng khối liên minh công – nông và mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 25: Chủ trương chiến lược lâu dài của Đảng trong công cuộc đổi mới là xây dựng
A. nhà nước pháp quyền XHCN.
B. tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.
C. sức mạnh sự đoàn kết của toàn dân tộc.
D. khai thác hiệu quả các nguồn lực sẵn có.
Câu 26: Điểm khác biệt căn bản của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1925 – 1929 so với thời kì 1919 – 1925 là
A. số lượng ngày càng đông đảo, quy mô đấu tranh ngày càng rộng lớn hơn.
B. góp phần truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin và lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc.
C. hoàn toàn chuyển sang đấu tranh tự giác.
D. thể hiện rõ ý thức giai cấp, ý thức chính trị, dần đi vào đấu tranh có tổ chức.
Câu 27: Thành tựu nổi bật nhất của các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỷ XX đến nay:
A. Có nhiều thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước và phát triển kinh tế.
B. Trở thành khu vực năng động và phát triển nhất trên thế giới.
C. Trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị.
D. Trở thành các nước độc lập, thoát khỏi ách thuộc địa và phụ thuộc vào các thế lực đế quốc, thực dân.
Câu 28: Những thành tựu đạt được trong bước đầu thự hiện công cuộc đổi mới đã
A. từng bước chuyển dịch cơ cấu các ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. đưa nước ta thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội.
C. chứng tỏ đường lối đổi mới của Đảng là đúng đắn, bước đi của công cuộc đổi mới là bước đầu phù hợp.
D. bước đầu thực hiện được mục tiêu: dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
Câu 29: Ý nghĩa lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 đối với cách mạng Việt Nam là gì?
A. Đảng được công nhận là phân bộ độc lập, trực thuộc Quốc tế Cộng sản.
B. Để lại cho Đảng nhiều bài học kinh nghiệm quý báu.
C. Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
Câu 30: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân tố chủ yếu thúc đẩy sự phát triển của phong trào đấu tranh giành độc lập của các nước châu Phi là gì?
A. Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân châu Phi.
B. Phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc phát triển mạnh mẽ.
C. Giai cấp tư sản trưởng thành, nhanh chóng nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo.
D. Chủ nghĩa thực dân châu Âu suy yếu.
Câu 31: ASEAN+3 là ý muốn nói tổ chức này mở rộng quan hệ với
A. Hàn Quốc, Nhật Bản và Trung Quốc B. Trung Quốc, Mĩ và Nhật Bản
C. Nga, Trung Quốc và Hàn Quốc D. Trung Quốc, Hàn Quốc và Mĩ
Câu 32: Từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai và tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay, bài học lớn nhất cho Việt Nam là gì?
A. Phát triển khoa học – công nghệ và áp dụng hiệu quả thành tựu của thế giới.
B. Ngăn cản các tập đoàn khoa học – công nghệ đầu tư vào Việt Nam.
C. Mua lại các phát minh sáng chế của thế giới.
D. Đầu tư lớn để có những nghiên cứu phát minh, sáng chế.
Câu 33: Kết quả lớn nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954?
A. Tiêu diệt và bắt sống 16200 tên địch, hạ 62 máy bay, thu nhiều phương tiện chiến tranh hiện đại khác của Pháp - Mĩ.
B. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp - Mĩ.
C. Giải phóng 4000km đất đai và 40 vạn dân.
D. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na-Va, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao.
Câu 34: Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược "Chiến tranh cục bộ" và "Chiến tranh đặc biệt" là
A. lực lượng quân đội Mĩ giữ vai trò quan trọng.
B. lực lượng quân đội Sài Gòn giữ vai trò quan trọng.
C. lực lượng quân đội Đồng minh giữ vai trò quan trọng.
D. sử dụng hỏa lực cực mạnh của Mĩ.
Câu 35: Điểm khác nhau căn bản về chủ trương sách lược của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị Trung ương tháng 7 – 1936 so với Luận cương chính trị (10 – 1930) là
A. xác định cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng thế giới.
B. xác định vai trò của liên minh công – nông và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
D. xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là chống đế quốc, chống phong kiến.
Câu 36: Một trong những nguyên nhân khác biệt dẫn đến sự phát triển kinh tế Mĩ so với Nhật Bản và Tây Âu là
A. các công ty có trình độ tập trung tư bản cao, có khả năng cạnh tranh.
B. tận dụng tốt các điều kiện khách quan thuận lợi.
C. lãnh thổ rộng, tài nguyên thiên nhiên phong phú, lao động đông.
D. lao động có trình độ khoa học – kĩ thuật cao.
Câu 37: Từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), bài học kinh nghiệm nào được Đảng ta vận dụng trong chính sách đối ngoại hiện nay?
A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
B. Lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế.
C. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
D. Kiên trì trong đấu tranh bảo vệ lợi ích quốc gia.
Câu 38: Từ phong trào dân chủ 1936-1939, bài học nào còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay?
A. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao.
B. Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc
C. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
D. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào cách mạng nước ta.
Câu 39: Trước xu thế tất yếu, khách quan không thể đảo ngược của toàn cầu hóa, Việt Nam cần phải
A. ứng dụng mạnh mẽ các thành tựu khoa học – kĩ thuật.
B. sử dụng hiệu quả nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài.
C. nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.
D. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 40: Từ thắng lợi của Hội nghị Pari có thể rút ra bài học lịch sử gì trong vấn đề ngoại giao của dân tộc?
A. Độc lập dân tộc là yếu tố tiên quyết trong đấu tranh ngoại giao.
B. Luôn giữ thế chủ động trên mặt trận ngoại giao.
C. Kết hợp đấu tranh giữa ba mặt trận: chính trị, quân sự và ngoại giao.
D. Thắng lợi trên mặt trận quân sự quyết định đến thắng lợi trên mặt trận ngoại giao.
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử
1, C 2, C 3, B 4, A | 5, D 6, A 7, A 8, B | 9, D 10, C 11, B 12, A | 13, B 14, B 15, C 16, D | 17, B 18, C 19, A 20, D | 21, C 22, C 23, D 24, B | 25, A 26, D 27, D 28, C | 29, C 30, C 31, A 32, A | 33, D 34, A 35, D 36, C | 37, A 38, B 39, C 40, B |