Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Unit 9: PRESERVING THE ENVIRONMENT

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Unit 9

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Unit 9: PRESERVING THE ENVIRONMENT đưa ra lời giải bài tập và dịch các bài khóa cho các phần: Looking Back - Project Unit 9 Lớp 10 trang 46 SGK, Communication and Culture Unit 9 Lớp 10 trang 45 SGK, Listening Unit 9 Lớp 10 trang 43 SGK,....

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 9: Undersea World

Từ vựng Tiếng Anh lớp 10 Unit 9: Undersea World

Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 9: Undersea World có đáp án

GETTING STARTED

BẮT ĐẦU (Tr.38)

Environmental impacts - Tác động môi trường

1. Nghe và đọc.

Ba Nam: Con đang làm gì vậy Nam?

Nam: Con đang viết bài cho tờ báo của trường.

Ba Nam: Con đang viết gì vậy?

Nam: À, người biên tập yêu cầu con viết một lá thư đưa ra lời khuyên thực tế về việc bảo tồn môi trường. Cho đến giờ, con chưa có ý nào cả!

Ba Nam: Con đã sử dụng công cụ tìm kiếm trên Web để tìm thông tin chưa?

Nam: Dạ, rồi ạ. Tuy nhiên, thật rối khi con có quá nhiều kết quả và những trang Web về môi trường.

Ba Nam: À, đọc nhanh tất cả chúng để lấy ý và chọn ra ý nào phù hợp nhất cho chủ đề.

Nam: Nhân tiện thì, "tác động môi trường" là gì vậy ba?

Ba Nam: À... nó có nghĩa là ảnh hưởng tiêu cực lên môi trường. À, con có thể kiểm tra ý nghĩa bằng cách sử dụng từ điển.

Nam: Con sẽ làm ngay... Ồ, đúng rồi, ba nói đúng.

Ba Nam: Nhưng tại sao con lại quan tâm đến những tác động về môi trường?

Nam: À, con nghĩ nếu chúng ta có thể thấy những tác động môi trường, chúng ta sẽ biết được cách bảo vệ môi trường khỏi những mối nguy hại như phá rừng, ô nhiễm, việc ấm lên của trái đất và sự cạn kiệt của nhiên liệu hóa thạch.

Ba Nam: Đúng vậy! Ô nhiễm không khí, hiệu ứng nhà kính và việc ấm dần của trái đất gây tác động tiêu cực lên môi trường. Kết quả là, băng ở cực đang tan chảy và mực nước biển đang tăng. Con cần tập trung vào chủ đề của con.

Nam: Ba, cảm ơn ba đã giúp con!

Ba Nam: Được rồi. Chúc con may mắn, Nam à!

2. Đặt tên hình ảnh với những từ và cụm từ trong khung. Sau đó sử dụng một từ điển để kiểm tra ý nghĩa của chúng.

a. greenhouse effect (hiệu ứng nhà kính)

b. pollution (ô nhiễm)

c. deforestation (phá rừng)

d. polar ice melting (tan băng cực)

e. fossil fuels (nhiên liệu hóa thạch)

3. Đọc bài đàm thoại giữa Nam và ba anh ấy lần nữa. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau.

1. Nam đang làm gì cho tờ báo của trường?

He is writing a letter for the school newsletter.

Anh ấy đang viết một lá thư cho tờ báo của trường.

2. Người biên tập yêu cầu Nam viết về cái gì?

The editor asked Nam to write some particular advice on environmental preservation.

Người biên tập yêu cầu Nam viết về những lời khuyên đặc biệt về bảo tồn môi trường.

3. "Tác động môi trường" có nghĩa là gì?

It means the negative influence or effect on the environment.

Nó có nghĩa là ảnh hưởng tiêu cực lên môi trường.

4. Tại sao Nam lại quan tâm đến những tác động môi trường?

Because he thinks if we can see impacts on the natural environment, we will know how to protect it.

Bởi vì anh ấy nghĩ nếu chúng ta có thể thấy được những tác động lên môi trường tự nhiên, chúng ta sẽ biết được cách để bảo vệ nó.

5. Gọi tên những mối nguy hại đến môi trường được đề cập trong bài đàm thoại.

They are deforestation, pollution, global warming, fuel depletion, polar ice melting and the rise of sea levels.

Chúng là nạn phá rừng, ô nhiễm, Trái đất ấm lên, cạn kiệt nhiền liệu, tan băng và mực nước biển tăng lên.

6. Mối nguy hại lớn nhất đối với môi trường trong khu xóm của bạn là gì?

There are many garbages.

Có rất nhiều rác.

LANGUAGE

NGÔN NGỮ (Tr.39)

Vocabulary (Từ vựng)

1. Hoàn thành câu với những từ trong khung.

1. preserve 2. Deforestation 3. Fossil fuel 4. pollute

5. greenhouse effect 6. Global warming 7. Depletion 8. damage

1. Bảo tồn là giữ gìn và bảo vệ cái gì đó khỏi bị hại, thay đổi và lãng phí.

2. Phá rừng là loại bỏ hoặc chặt hạ tất cả cây ở một khu vực cho việc sử dụng ở đô thị và lấy đất trồng trọt.

3. Nhiên liệu hóa thạch là những nguồn năng lượng không thể tái tạo được như than, dầu nhiên liệu và khí thiên nhiên hình thành từ cây và động vật chết dưới lòng dất.

4. Ô nhiễm là làm cho không khí, nước hoặc đất bị bẩn và không sạch.

5. Khi khí quyển trái dất bị mắc kẹt vài chất khí như carbon dioxid cũng như hơi nước. Điều này làm cho bề mặt nóng lên toàn cầu.

6. Sự nóng lên toàn cầu là việc tăng dần nhiệt độ trên bề mặt Trái đất do hiệu ứng nhà kính.

7. Cạn kiệt là việc sử dụng hết hoặc giảm cái gì đó như năng lượng hoặc các nguồn tài nguyên.

8. Thiệt hại là tác hại hoặc chấn thương mà làm cho cái gì giảm giá trị hoặc gây ảnh hưởng đến chức năng.

2. Hoàn thành bảng với những từ trong khung.

1. protect (bảo vệ) 2. preservation (bảo tồn)

3. contaminate (làm ô nhiễm) 4. consumption (tiêu thụ)

5. deforest (phá rừng) 6. pollute (ô nhiễm)

7. deplete (cạn kiệt)

3. Hoàn thành các câu với những danh từ hoặc động từ trong mục 2. Thay đổi dạng từ nếu cần. Mỗi từ được dùng 1 lần.

1. consumption 2. consume 3. preserve 4. preservation

5. polluted 6. pollution 7. Contamination 8. contaminate

1. Việc tiêu thụ năng lượng trong khu vực này đã tăng lên nhiều kể từ khi một khu nghỉ dưỡng mới được xây nên.

2. Khu nghỉ dưỡng hiện đại này mỗi ngày tiêu thụ bao nhiêu năng lượng?

3. Những nhà khoa học đã tìm ra những giải pháp trong các thập kỷ qua để bảo tồn nguồn năng lượng hóa thạch bị giới hạn khỏi việc cạn kiệt.

4. Nhiều nhà môi trường đã hỗ trợ việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên trái đất như đất, nước sạch, rừng, mưa và nhiên liệu hóa thạch.

5. Khu vực bờ biển đã bị ô nhiễm nghiêm trọng do việc bỏ rác hóa học gây hại.

6. Hiệu ứng nhà kính do ô nhiễm gây ra.

7. Ô nhiễm do phun thuốc hóa học và phân bón làm đất bị khô cằn và thực vật bị gây hại làm ảnh hưởng sức khỏe con người.

8. Hầu hết chất hóa học gây ô nhiễm đất và nước ngầm.

Pronunciation (Phát âm)

Stress in three-syllable words (Trọng âm - nhấn âm với những từ có 3 âm tiết)

1. Những từ có 3 ầm tiết trở lên thì trọng âm (nhấn âm) rơi vào âm tiết thứ ba từ phải sang trái.

Ex: ge'ography

2. Các từ có tận cùng là: -tion, -sion, -ity, -ety, -ic, -ical, -ous, -ian, -al thì trọng âm rơi trước những từ này.

Ex: geo'graphic, sug'gestion, 'critical

3. Các từ có tận cùng là: -ese, -ee, -eer, -00, -oon, -ique, -ed, -esque thì trọng âm rơi vào những từ này.

Ex: Vietna'mese, employ'ee

4. Với danh từ

- Trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu nếu âm tiết thứ ba chứa một ngyên âm ngắn và âm tiết thứ hai chứa một nguyên âm ngắn và tận cùng với không quá một phụ âm.

Ex: 'industry 'envelope

- Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai nếu âm tiết cuối cùng chứa một nguyên âm ngắn và âm tiết thứ hai chứa một nguyên âm dài hoặc một nguyên âm đôi hoặc tận cùng bằng hai phụ âm trở lên.

Ex: po'tato mi'mosa di'saster

1. Những từ trong khung là những danh từ 3 âm tiết. Nghe và lặp lại. Em có thể thêm 2 hoặc hơn, sử dụng những chữ từ phần từ vựng 3?

energy, atmosphere

2. Nghe và đánh dấu ' vào trước dấu nhấn trong mỗi từ.

'article 'influence 'energy so'lution 'newsletter

pollution pro'tection 'atmosphere 'editor con'fusion

'scientist 'chemical

Grammar (Ngữ pháp)

Câu tường thuật

1. Đọc những câu sau từ bài đàm thoại giữa Nam và ba (bố) trong phần Bắt Đầu. Viết tên của người nói.

1. Nam 2. the editor 3. Nam

4. Nam's father 5. Nam 6. Nam's father

1. "Con đang viết bài cho tờ báo của trường", Nam nói.

2. "Đưa ra lời khuyên thực tế cho học sinh về việc bảo tồn môi trường", người biên tập yêu cầu.

3. "Con chưa có ý nào cả", Nam nói

4. "Sử dụng công cụ tìm kiếm web để tìm thông tin", Ba Nam nói với cậu ấy.

5. "Thật rối khi con có quá nhiều kết quả và những trang web về môi trường", Nam nói.

6. "Tập trung vào chủ đề của con", Ba Nam nói với Nam.

Đánh giá bài viết
1 5.066
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh phổ thông

    Xem thêm