Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán lớp 3 Bảng chia 9

Giải Toán lớp 3 Bảng chia 9 với hướng dẫn giải và đáp án chi tiết gồm các bài thực hành cơ bản về bảng chia 9 giúp các em học sinh lớp 3 học tập để nắm vững các kiến thức có trong SGK lớp 3. Cùng ôn lại Bảng chia 9 Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức.

Xem chi tiết:

Toán lớp 3 trang 50, 51 Bảng chia 9 Cánh Diều

Bài 1 trang 50 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều

a) Tính nhẩm:

18 : 9

36 : 9

9 : 9

45 : 9

27 : 9

90 : 9

54 : 9

81 : 9

63 : 9

b) Tính:

9 dm : 9

90 kg : 9

63 l : 9

Lời giải:

a)

18 : 9 = 2

36 : 9 = 4

9 : 9 = 1

45 : 9 = 5

27 : 9 = 3

90 : 9 = 10

54 : 9 = 6

81 : 9 = 9

63 : 9 = 7

b)

9 dm : 9 = 1 dm

90 kg : 9 = 10 kg

63 l : 9 = 7 l

Bài 2 trang 50 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều

Số?

Số đã cho

27

72

36

45

Giảm số đã cho đi 9 lần

?

?

?

?

Lời giải:

Em thực hiện các phép tính:

27 : 9 = 3

72 : 9 = 8

36 : 9 = 4

45 : 9 = 5

Số đã cho

27

72

36

45

Giảm số đã cho đi 9 lần

3

8

4

5

Bài 3 trang 51 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều

Chọn hai thẻ số bất kì trong các thẻ ghi các số từ 1 đến 9. Nêu phép nhân, phép chia có thành phần hoặc kết quả là hai số ghi trên hai thẻ đó.

Toán lớp 3 trang 50, 51 Bảng chia 9 | Cánh diều

Lời giải:

Ví dụ: Em chọn được thẻ số 7 và thẻ số 8

Em có các phép tính:

7 × 8 = 56

8 × 7 = 56

56 : 7 = 8

56 : 8 = 7

Bài 4 trang 51 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều

Quan sát tranh, nêu các phép tính thích hợp

Toán lớp 3 trang 50, 51 Bảng chia 9 | Cánh diều

Lời giải:

Quan sát hình vẽ, em thấy: Có 5 đĩa na, mỗi đĩa có 9 quả na. Có tất cả 45 quả na.

Em có các phép tính:

9 × 5 = 45

45 : 5 = 9

45 : 9 = 5

Vận dụng 5 Toán lớp 3 Tập 1 trang 51 Cánh Diều

Sau khi chế biến 81 kg nhãn tươi thành long nhãn, cô Yên thu được số ki-lô-gam long nhãn giảm đi 9 lần so với số ki-lô-gam nhãn tươi. Hỏi cô Yên đã thu được bao nhiêu ki-lô-gam long nhãn?

Toán lớp 3 trang 50, 51 Bảng chia 9 | Cánh diều

Lời giải:

Cô Yên thu được số ki-lô-gam long nhãn là:

81 : 9 = 9 (kg)

Đáp số: 9 ki-lô-gam long nhãn

Toán lớp 3 trang 68 Bảng chia 9 Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 68 Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo

Tính nhẩm:

Toán lớp 3 trang 68 Luyện tập | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Toán lớp 3 trang 68 Luyện tập | Chân trời sáng tạo

Bài 2 trang 68 Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo

Số?

a)

Số đã cho

2

4

14

.?.

Gấp lên 9 lần

18

.?.

.? .

9

b)

Số đã cho

18

27

99

.?.

Giảm đi 9 lần

2

.?.

.?.

1

Lời giải:

a) Gấp lên 9 lần, em lấy số đã cho nhân với 9.

Số đã cho

2

4

14

1

Gấp lên 9 lần

18

36

126

9

b) Giảm đi 9 lần, em lấy số đã cho chia cho 9.

Số đã cho

18

27

99

9

Giảm đi 9 lần

2

3

11

1

Bài 3 trang 68 Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo

Số?

Một đàn gà Đông Tảo có 18 con gà mái. Số gà mái gấp 9 lần số gà trống. Đàn gà đó có .?. con gà trống.

Lời giải:

Đàn gà đó có số con gà trống là:

18 : 9 = 2 (con gà)

Đáp số: 2 con gà trống

Toán lớp 3 trang 36, 37, 38 Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Kết nối tri thức

Hoạt động Toán lớp 3 trang 37 Kết nối tri thức

Hoạt động 1 Toán lớp 3 trang 37 Kết nối tri thức

Tính nhẩm.

a) 9 x 1

9 x 4

9 x 7

b) 9 x 2

9 x 5

9 x 8

c) 9 x 3

9 x 6

9 x 9

d) 9 x 10

9 x 0

0 x 9

Lời giải:

a) 9 x 1 = 9

9 x 4 = 36

9 x 7 = 63

b) 9 x 2 = 18

9 x 5 = 45

9 x 8 = 72

c) 9 x 3 = 27

9 x 6 = 54

9 x 9 = 81

d) 9 x 10 = 90

9 x 0 = 0

0 x 9 = 0

Hoạt động 2 Toán lớp 3 trang 37 Kết nối tri thức

Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?

Toán lớp 3 trang 36, 37, 38 Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 | Kết nối tri thức

Lời giải:

Em thực hiện các phép tính:

9 × 2 = 18

45 : 9 = 5

9 × 1 = 9

54 : 9 = 6

20 : 4 = 5

2 × 3 = 6

3 × 6 = 18

18 : 2 = 9

Em có:

9 × 2 = 3 × 6 = 18

45 : 9 = 20 : 4 = 5

9 × 1 = 18 : 2 = 9

54 : 9 = 2 × 3 = 6

Toán lớp 3 trang 36, 37, 38 Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 | Kết nối tri thức

Luyện tập Toán lớp 3 trang 37 Kết nối tri thức

Bài 1 Toán lớp 3 trang 37 Kết nối tri thức

Nêu các số còn thiếu.

Toán lớp 3 trang 36, 37, 38 Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 | Kết nối tri thức

Lời giải:

a) 9; 18; 27; 36; 45; 54; 63; 72; 81; 90.

b) 90; 81; 72; 63; 54; 45; 36; 27; 18; 9.

Bài 2 Toán lớp 3 trang 37 Kết nối tri thức

Số?

Toán lớp 3 trang 36, 37, 38 Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 | Kết nối tri thức

Lời giải:

Em thực hiện các phép tính:

9 × 2 = 18

18 : 3 = 6

Toán lớp 3 trang 36, 37, 38 Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 | Kết nối tri thức

Bài 3 Toán lớp 3 trang 37 Kết nối tri thức

Những bông hoa nào ghi phép tính có kết quả:

Toán lớp 3 trang 36, 37, 38 Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 | Kết nối tri thức

a) Lớn hơn 10?

b) Bé hơn 10?

Lời giải:

Em thực hiện các phép tính:

54 : 9 = 6

45 : 9 = 5

9 × 5 = 45

9 × 2 = 18

90 : 9 = 10

a) Các bông hoa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 10 là: 9 x 5; 9 x 2

b) Các bông hoa ghi phép tính có kết quả bé hơn 10 là: 54 : 9; 45 : 9

Bài 4 Toán lớp 3 trang 37 Kết nối tri thức

Chia đều 45 l nước mắm vào 9 cái can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít nước mắm?

Lời giải:

Mỗi can có số lít nước mắm là:

45 : 9 = 5 (l)

Đáp số: 5 l nước mắm

Bài 5 Toán lớp 3 trang 37 Kết nối tri thức

Trên mỗi thuyền có 9 người. Hỏi trên 5 thuyền như vậy có bao nhiêu người?

Lời giải:

Trên 5 thuyền có số người là:

9 x 5 = 45 (người)

Đáp số: 45 người

Luyện tập Toán lớp 3 trang 38 Kết nối tri thức
Bài 1 Toán lớp 3 trang 38 Kết nối tri thức

a) Giới thiệu bảng nhân, bảng chia:

Toán lớp 3 trang 36, 37, 38 Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 | Kết nối tri thức

Toán lớp 3 trang 36, 37, 38 Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 | Kết nối tri thức

b) Dựa vào bảng nhân, chia hãy tính.

Toán lớp 3 trang 36, 37, 38 Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 | Kết nối tri thức

Lời giải:

a) Học sinh làm theo hướng dẫn mẫu dựa trên sự giới thiệu của giáo viên.

b)

4 x 6 = 24 7 x 8 = 56

15 : 3 = 5 40 : 5 = 8

Bài 2 Toán lớp 3 trang 38 Kết nối tri thức

Số?

a)

Thừa số

7

9

8

Thừa số

6

5

7

Tích

42

?

?

b)

Số bị chia

54

48

63

Số chia

6

8

9

Thương

9

?

?

Lời giải:

a)

Thừa số

7

9

8

Thừa số

6

5

7

Tích

42

45

56

b)

Số bị chia

54

48

63

Số chia

6

8

9

Thương

9

6

7

Bài 3 Toán lớp 3 trang 38 Kết nối tri thức

Mỗi túi có 5 quả cam và 3 quả táo. Hỏi 4 túi như vậy có bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả táo?

Lời giải:

Số quả cam có trong 4 túi là:

5 x 4 = 20 (quả)

Số quả táo có trong 4 túi là:

3 x 4 = 12 (quả)

Đáp số: 20 quả cam, 12 quả táo.

Bài 4 Toán lớp 3 trang 38 Kết nối tri thức

Tìm hai số lớn hơn 1 có tích là 18.

Lời giải:

+ Trong bảng nhân 2 có: 2 x 9 = 18

Vì 2 và 9 đề là các số lớn hơn 1 nên hai số lớn hơn 1 có tích là 18 là 2 và 9.

+ Trong bảng nhân 3 có: 3 x 6 = 18

Vì 3 và 6 đề là các số lớn hơn 1 nên hai số lớn hơn 1 có tích là 18 là 3 và 6.

....................

Trên đây là: Giải Toán lớp 3 Bảng chia 9. Trong quá trình học lớp 3, các em học sinh không tránh được việc gặp những bài tập Toán lớp 3 khó, nâng cao. Những bài tập sách giáo khoa cũng có thể khiến các em gặp khó khăn trong quá trình giải. Tuy nhiên, để cùng các em học Toán lớp 3 hiệu quả hơn, VnDoc cung cấp lời giải bài tập Toán lớp 3 để các em tham khảo. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao.

Bài tập về Bảng chia 9

Chia sẻ, đánh giá bài viết
72
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 3 Chân trời - Tập 2

    Xem thêm