Giải Toán lớp 3 Tính giá trị của biểu thức (Sách mới)
Giải Toán lớp 3 Tính giá trị của biểu thức (Sách mới) với lời giải chi tiết giúp các em học sinh biết được cách tính nhẩm giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia. Đồng thời, lời giải bài tập Toán 3 này còn giúp các em biết áp dụng tính giá trị của biểu thức để điền dấu <, >, =.
>> Chi tiết:
- Toán lớp 3 trang 33 Tính giá trị của biểu thức Chân trời sáng tạo
- Toán lớp 3 trang 34 Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo) Chân trời sáng tạo
- Toán lớp 3 trang 35 Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo) Chân trời sáng tạo
- Toán lớp 3 trang 104, 105, 106, 107, 108 Bài 38: Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số Kết nối tri thức
Tính giá trị của biểu thức
Tính giá trị của biểu thức trang 33, 34, 35 Chân trời sáng tạo
Toán lớp 3 trang 33 Tính giá trị của biểu thức
Bài 1 trang 33 Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo
Tính giá trị của biểu thức:
a) 82 + 13 – 76
b) 547 – 264 – 200
c) 2 × 3 × 5
d) 16 : 2 : 2
Lời giải:
a)
82 + 13 - 76
= 95 – 76
= 19
b)
547 – 264 – 200
= 283 – 200
= 83
c)
2 × 3 × 5
= 6 × 5
= 30
d)
16 : 2 : 2
= 8 : 2
= 4
>> Chi tiết: Bài 1 trang 33 Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo
Bài 2 trang 33 Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo
Mỗi thùng sơn đỏ nặng 2 kg, mỗi thùng sơn xanh nặng 5 kg. Hỏi 4 thùng sơn đỏ và 1 thùng sơn xanh nặng bao nhiêu ki- lô- gam?
Lời giải:
Cách 1:
4 thùng sơn đỏ nặng số ki-lô-gam là:
2 x 4 = 8 (kg)
4 thùng sơn đỏ và 1 thùng sơn xanh nặng số ki-lô-gam là:
8 + 5 = 13 (kg)
Đáp số: 13 kg.
Cách 2:
4 thùng sơn đỏ và 1 thùng sơn xanh nặng số ki-lô-gam là:
2 x 4 + 5 = 13 (kg)
Đáp số: 13 kg
>> Chi tiết: Bài 2 trang 33 Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo
Toán lớp 3 trang 34 Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo)
Toán lớp 3 Tập 1 trang 34 Luyện tập
Bài 1 trang 34 Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo
Tính giá trị của biểu thức:
a) 80 – 2 x 7
b) 35 + 12 : 2
c) 45 : 5 – 9
Lời giải:
a)
80 – 2 × 7
= 80 – 14
= 66
b)
35 + 12 : 2
= 35 + 6
= 41
c)
45 : 5 – 9
= 9 – 9
= 0
>> Chi tiết: Bài 1 trang 34 Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) 70 – 15 + 35 = 90
b) 50 : 5 x 2 = 20
c) 8 + 2 x 5 = 50
Lời giải:
a) 70 – 15 + 35 = 55 + 35 = 90
Câu a đúng.
b) 50 : 5 × 2 = 10 × 2 = 20
Câu b đúng.
c) 8 + 2 × 5 = 8 + 10 = 18
Câu c sai.
>> Chi tiết: Bài 2 trang 34 Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo
Toán lớp 3 Tập 1 trang 34 Vui họcCó tất cả bao nhiêu quả cà chua?
Lời giải:
Em quan sát hình vẽ:
Trên đĩa có 7 nhóm cà chua, mỗi nhóm có 5 quả.
Bên ngoài có 9 quả cà chua.
Có tất cả: 5 × 7 + 9 = 44 (quả cà chua)
Đáp số: 44 quả cà chua
>> Chi tiết: Vui học bài 1 trang 34 Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo
Toán lớp 3 trang 35 Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo)
Toán lớp 3 Tập 1 trang 35 Luyện tập
Bài 1 trang 35 Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo
Tính giá trị của biểu thức:
a) 80 – (30 + 25)
b) (72 – 67) x 8
c) 50 : (10 : 2)
Lời giải:
Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
a)
80 – (30 + 25)
= 80 – 55
= 25
b)
(72 – 67) × 8
= 5 × 8
= 40
c)
50 : (10 : 2)
= 50 : 5
= 10
>> Chi tiết: Bài 1 trang 35 Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo
Bài 2 trang 35 Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo
Để chuẩn bị quà tặng cho các bạn có hoàn cảnh khó khăn, Trang xếp vào mỗi túi 1 quyển truyện và 4 quyển vở. Hỏi 10 túi như vậy có bao nhiêu quyển truyện và vở?
Lời giải:
Cách 1:
10 túi như vậy có tất cả số quyển truyện là:
1 × 10 = 10 (quyển)
10 túi như vậy có tất cả số quyển vở là:
4 × 10 = 40 (quyển)
10 túi như vậy có số quyển truyện và vở là:
40 + 10 = 50 (quyển)
Đáp số: 50 quyển
Cách 2:
Mỗi túi có số quyển truyện và vở là:
1 + 4 = 5 (quyển)
10 túi như vậy có số quyển truyện và vở là:
5 x 10 = 50 (quyển)
Đáp số: 50 quyển
Cách 3:
10 túi có số quyển truyện và vở là:
(1 + 4) x 10 = 50 (quyển)
Đáp số: 50 quyển truyện và vở
>> Chi tiết: Bài 2 trang 35 Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo
Toán lớp 3 Tập 1 trang 35 Thử thách
Na nói với Bi: “Tớ đã mua trứng 2 lần, mỗi lần 3 vỉ trứng gà và 1 vỉ trứng vịt”. Biểu thức nào dưới đây giúp Na tính số vỉ trứng đã mua?
A. 3 x 1 x 2
B. 3 + 1 x 2
C. (3 + 1) x 2
Lời giải:
Tóm tắt
1 lần mua : 3 vỉ trứng gà và 1 trứng vịt
2 lần mua : ? vỉ trứng
Bài giải
Số vỉ trứng trong một lần mua là
3 + 1 = 4 (vỉ)
Số vỉ trứng trong 2 lần mua là
2 x 4 = 8 (vỉ)
Ta có (3 + 1) x 2 = 4 x 2 = 2 x 4 = 8
Dó đó biểu thức giúp Na tính số vỉ trứng đã mua là C. (3 + 1) x 2
Toán lớp 3 trang 104, 105, 106, 107, 108 Bài 38: Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số Kết nối tri thức
Hoạt động Toán lớp 3 trang 104, 105 Kết nối tri thức
Bài 1 Toán lớp 3 trang 104 tập 1 KNTT
Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu)
Lời giải:
a) 27 – 7 + 30 = 50
Giá trị biểu thức 27 – 7 + 30 là 50.
b) 60 + 50 – 20 = 90
Giá trị biểu thức 60 +50 – 20 là 90.
c) 9 x 4 = 36
Giá trị biểu thức 9 x 4 là 36.
Bài 2 Toán lớp 3 trang 105 tập 1 KNTT
Chọn số là giá trị của mỗi biểu thức:
Lời giải:
Em tính giá trị của mỗi biểu thức:
32 + 8 – 18 = 22
6 × 8 = 48
80 – 40 + 10 = 50
45 : 9 + 10 = 15
Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu):
Lời giải:
a) 30 : 5 x 2 = 6 x 2 = 12 | b) 24 + 5 x 6 = 24 + 30 = 54 | c) 30 – 18 : 3 = 30 – 6 = 24 |
Chọn số là giá trị của mỗi biểu thức:
Lời giải:
40 + 20 – 15 = 60 – 15 = 45
56 – 2 × 5 = 56 – 10 = 46
40 + 32 : 4 = 40 + 8 = 48
67 – 15 – 5 = 52 – 5 = 47
Hoạt động Toán lớp 3 trang 107, 108 Kết nối tri thứcTính giá trị của biểu thức (theo mẫu):
Lời giải:
Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
a) 45 : (5 + 4) = 45 : 9 = 5 | b) 8 x (11 – 6) = 8 x 5 = 40 | c) 42 – (42 – 5) = 42 – 37 = 5 |
Chọn số là giá trị của mỗi biểu thức:
Lời giải:
(15 + 5) : 5 = 20 : 5 = 4
32 – (25 + 4) = 32 – 29 = 3
16 + (40 – 16) = 16 + 24 = 40
40 : (11 – 3) = 40 : 8 = 5
Luyện tập Toán lớp 3 trang 108 Kết nối tri thứcBiểu thức nào có giá trị lớn nhất? Biểu thức nào có giá trị bé nhất?
A. 5 x (6 - 2)
B. 5 x 6 - 2
C. (16 + 24 ) : 4
D. 16 + 24 : 4
Lời giải:
A: 5 x (6 – 2) = 5 x 4 = 20
B: 5 x 6 – 2 = 30 – 2 = 28
C: (16 + 24) : 4 = 40 : 4 = 10
D: 16 + 24 : 4 = 16 + 6 = 22
Biểu thức B có giá trị lớn nhất. Biểu thức C có giá trị bé nhất.
Bài 2 Toán lớp 3 trang 108 tập 1 KNTTMai có 4 hộp bút màu, Mai cho Mi 2 hộp. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu chiếc bút màu? Biết rằng mỗi hộp màu có 10 chiếc bút màu.
Lời giải:
Cách 1:
Số hộp bút còn lại của Mai là:
4 – 2 = 2 (hộp)
Mai còn số chiếc bút màu là
2 x 10 = 20 (chiếc)
Đáp số: 20 chiếc bút màu
Cách 2:
Mai còn lại số chiếc bút màu là:
10 x 4 - 10 x 2 = 20 (chiếc)
Đáp số: 20 chiếc bút màu
Bài 3 Toán lớp 3 trang 108 tập 1 KNTTa) Cả ba thùng có bao nhiêu lít nước mắm?
b) Tính giá trị của biểu thức.
123 + 80 + 20 | 207 + 64 + 36 |
Lời giải:
a.
Cả ba thùng có số lít nước mắm là:
64 + (55 + 45) = 164 (l)
Đáp số: 145 l
b.
123 + 80 + 20 = 123 + (80 + 20 ) = 123 + 100 = 223
207 + 64 + 36 = 207 + (64 + 36) = 207 + 100 = 307
............................
Bài tập về Tính giá trị của biểu thức
- Lý thuyết Toán lớp 3: Làm quen với biểu thức, tính giá trị của biểu thức
- Đề kiểm tra 15 phút môn Toán lớp 3: Tính giá trị của biểu thức
Trên đây là: Giải Toán lớp 3 trang 79: Tính giá trị của biểu thức. Trong quá trình học lớp 3, các em học sinh không tránh được việc gặp những bài tập Toán lớp 3 khó, nâng cao. Những bài tập sách giáo khoa cũng có thể khiến các em gặp khó khăn trong quá trình giải. Tuy nhiên, để cùng các em học Toán lớp 3 hiệu quả hơn, VnDoc cung cấp lời giải bài tập Toán lớp 3 để các em tham khảo. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao.