Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán lớp 3 trang 4: Cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)

Giải Toán lớp 3 trang 4: Cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) giúp các em học sinh nắm được cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, cách giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. Sau đây mời các em tham khảo lời giải tương ứng với từng bài tập SGK Toán 3.

>>> Bài trước: Giải Toán lớp 3 trang 3: Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

I. Giải Toán lớp 3 trang 4

Toán lớp 3 trang 4 câu 1

(Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK trang 4)

Tính nhẩm:

400 + 300 =

500 + 40 =

100 + 20 + 4 =

700 – 300 =

540 – 40 =

300 + 60 + 7 =

700 – 400 =

540 – 500 =

800 + 10 + 5 =

Phương pháp giải:

- Tính tổng hai số và điền nhanh được kết quả của hai phép tính trừ liên quan.

- Cộng các số trăm, chục, đơn vị đã cho rồi viết vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

400 + 300 = 700

500 + 40 = 540

100 + 20 + 4 = 124

700 – 300 = 400

540 – 40 = 500

300 + 60 + 7 = 367

700 – 400 = 300

540 – 500 = 40

800 + 10 + 5 = 815

Toán lớp 3 trang 4 câu 2

(Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK trang 4)

Đặt tính rồi tính:

352 + 416; 732 – 511; 418 + 201; 395 – 44.

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng hoặc trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,352 \\ & + \\ & \,\,\,\,\,416 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,\,768}\)\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,732 \\ & - \\ & \,\,\,\,\,511 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,\,221}\)\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,418 \\ & + \\ & \,\,\,\,\,201 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,\,619}\)\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,395 \\ & - \\ & \,\,\,\,\,44 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,\,351}\)

Toán lớp 3 trang 4 câu 3

(Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK trang 4)

Khối lớp Một có 245 học sinh, khối lớp Hai có ít hơn khối lớp Một 32 học sinh. Hỏi khối lớp Hai có bao nhiêu học sinh?

Phương pháp giải:

Tóm tắt

Khối Một : 245 học sinh

Khối Hai ít hơn khối Một : 32 học sinh

Khối Hai : ... học sinh ?

Muốn tìm lời giải ta lấy số học sinh của lớp Một trừ đi 32 học sinh.

Lời giải chi tiết:

Số học sinh khối lớp Hai là:

245 – 32 = 213 (học sinh).

Đáp số: 213 học sinh

Toán lớp 3 trang 4 câu 4

(Hướng dẫn giải bài tập số 4 SGK trang 4)

Giá tiền một phong bì là 200 đồng, giá tiền một tem thư nhiều hơn giá tiền một phong bì là 600 đồng. Hỏi giá tiền một tem thư là bao nhiêu?

Phương pháp giải:

Tóm tắt:

Giải Toán lớp 3 trang 4

Muốn tìm lời giải ta lấy số tiền của phong bì cộng với 600 đồng.

Lời giải chi tiết:

Giá tiền một tem thư là:

200 + 600 = 800 (đồng).

Đáp số: 800 đồng

Toán lớp 3 trang 4 câu 5

Với ba số 315, 40, 355 và các dấu +, -, =, em hãy lập các phép tính đúng.

Phương pháp giải:

- Dùng các số đã cho viết một phép tính cộng đúng.

- Đổi chỗ hai số hạng em được phép tính thứ hai.

- Viết tiếp hai phép trừ liên quan đến phép cộng vừa viết được.

Lời giải chi tiết:

Có thế lập được các phép tính như sau:

315 + 40 = 355355 – 40 = 315
40 + 315 = 355355 – 315 = 40

II. Luyện tập Toán lớp 3 trang 4

Toán lớp 3 trang 4 câu 1

Đặt tính rồi tính:

324 + 405; 761 + 128; 25 + 721;

645 + 302; 666 – 333; 485 – 72

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng hoặc trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,324 \\ & + \\ & \,\,\,\,\,405 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,\,729}\)\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,761 \\ & + \\ & \,\,\,\,\,128 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,\,889}\)\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,25 \\ & + \\ & \,\,\,\,\,721 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,\,746}\)
\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,645 \\ & - \\ & \,\,\,\,\,302 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,\,343}\)\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,666 \\ & - \\ & \,\,\,\,\,333 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,\,333}\)\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,485 \\ & - \\ & \,\,\,\,\,72 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,\,413}\)

Toán lớp 3 trang 4 câu 2

(Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK)

Tìm x:

a) x – 125 = 334

b) x + 125 = 266.

Phương pháp giải:

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ số hạng kia.

Lời giải chi tiết:

a) x – 125 = 334

x = 344 + 125

x = 469

b) x + 125 = 266

x = 266 – 125

x = 141

Toán lớp 3 trang 4 câu 3

(Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK)

Một đội đồng diễn thể dục gồm 285 người, trong đó có 140 nam. Hỏi đội đồng diễn thể dục đó có bao nhiêu nữ?

Phương pháp giải:

Tóm tắt

Tất cả : 285 người

Nam : 140 người

Nữ : ... người?

Muốn tìm số nữ ta lấy số người của đội đồng diễn trừ đi số nam đã biết.

Lời giải chi tiết:

Đội đồng diễn thể dục đó có số nữ là:

285 – 140 = 145 ( người)

Đáp số: 145 người.

Toán lớp 3 trang 4 câu 4

(Hướng dẫn giải bài tập số 4 SGK)

Xếp 4 hình tam giác thành hình con cá (xem hình vẽ)

Toán lớp 3 trang 4 câu 4

Phương pháp giải:

Quan sát hình con cá, phân tích thành các hình tam giác đã cho rồi ghép hình.

Lời giải chi tiết:

Toán lớp 3 trang 4 câu 4

>>> Bài tiếp theo: Giải Toán lớp 3 trang 4 bài Luyện tập

............................................

Tất cả các tài liệu trên được sắp xếp và trình bày khoa học, giúp các em ôn luyện và rèn luyện các kiến thức cơ bản trong SGK. Ngoài Giải bài tập trang 4 SGK Toán 3: Cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ), các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì lớp 3 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn Bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập khác.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
47
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 3 Chân trời - Tập 2

    Xem thêm