Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán lớp 3 Bảng chia 7

Toán lớp 3 Bảng chia 7 Cánh Diều, Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo với lời giải chi tiết giúp các em học sinh hiểu được cách lập bảng chia 7 và học thuộc bảng chia 7, cách thực hành chia trong phạm vi 7 và giải các bài toán có lời văn lớp 3

Toán lớp 3 trang 46, 47 Bảng chia 7 Cánh Diều

Bài 1 trang 46 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều

Tính nhẩm:

14 : 7

7 : 7

35 : 7

21 : 7

42 : 7

28 : 7

56 : 7

70 : 7

63 : 7

Lời giải:

14 : 7 = 2

7 : 7 = 1

35 : 7 = 5

21 : 7 = 3

42 : 7 = 6

28 : 7 = 4

56 : 7 = 8

70 : 7 = 10

63 : 7 = 9

Bài 2 trang 46 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều

Tính:

7 × 2

14 : 7

14 : 2

7 × 5

35 : 7

35 : 5

7 × 9

63 : 7

63 : 9

Lời giải:

7 × 2 = 14

14 : 7 = 2

14 : 2 = 7

7 × 5 = 35

35 : 7 = 5

35 : 5 = 7

7 × 9 = 63

63 : 7 = 9

63 : 9 = 7

Bài 3 trang 47 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều

Quan sát tranh, nêu các phép tính thích hợp:

Toán lớp 3 trang 46, 47 Bảng chia 7 | Cánh diều

Lời giải:

Quan sát bức tranh em thấy, có 6 đĩa, mỗi đĩa có 7 chiếc bánh.

6 × 7 = 42

42 : 6 = 7

42 : 7 = 6

Bài 4 trang 47 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều

Tính (theo mẫu):

Toán lớp 3 trang 46, 47 Bảng chia 7 | Cánh diều

Lời giải:

Toán lớp 3 trang 46, 47 Bảng chia 7 | Cánh diều

Vận dụng 5 Toán lớp 3 Tập 1 trang 47 Cánh Diều

a) Chị Mai đã tham dự một khóa học nấu ăn liên tiếp trong 35 ngày. Hỏi khóa học của chị Mai diễn ra trong mấy tuần lễ? Biết mỗi tuần lễ có 7 ngày.

Toán lớp 3 trang 46, 47 Bảng chia 7 | Cánh diều

b) Kể một tình huống thực tế có sử dụng phép chia trong bảng chia 7.

Lời giải:

a) Khóa học của chị Mai diễn ra trong số tuần lễ là:

35 : 7 = 5 (tuần)

Đáp số: 5 tuần lễ

b) Có 21 quả táo, chia đều cho 7 bạn. Mỗi bạn được 3 quả táo.

Em có phép chia: 21 : 7 = 3

>> Chi tiết: Toán lớp 3 trang 46, 47 Bảng chia 7 Cánh Diều

Toán lớp 3 trang 63 Bảng chia 7 Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 63 Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo

Tính nhẩm:

14 : 7

28 : 7

49 : 7

42 : 7

0 : 7

35 : 7

56 : 7

63 : 7

70 : 7

7 : 7

Lời giải:

14 : 7 = 2

28 : 7 = 4

49 : 7 = 7

42 : 7 = 6

0 : 7 = 0

35 : 7 = 5

56 : 7 = 8

63 : 7 = 9

70 : 7 = 10

7 : 7 = 1

Bài 3 trang 63 Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo

Đặt tính rồi tính:

a) 84 : 7

b) 37 : 7

c) 61 : 7

Lời giải:

Toán lớp 3 trang 63 Luyện tập

Bài 3 trang 63 Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo

Bà chia 14 kg vải thiều thành 7 phần nặng như nhau. Hỏi mỗi phần vải thiều nặng bao nhiêu ki- lô- gam?

Lời giải:

Mỗi phần vải thiều nặng số ki-lô-gam là:

14 : 7 = 2 (kg)

Đáp số: 2 kg

>> Bài tiếp theo: Toán lớp 3 trang 63 Bảng chia 7 Chân trời sáng tạo

Toán lớp 3 trang 31, 32 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 Kết nối tri thức

Toán lớp 3 trang 31, 32 Hoạt động Kết nối tri thức

Bài 1 trang 31 Toán lớp 3 tập 1 KNTT

Số?

Toán lớp 3 trang 31, 32 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 | Kết nối tri thức

Lời giải:

Toán lớp 3 trang 31, 32 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 | Kết nối tri thức

Bài 2 trang 31 Toán lớp 3 tập 1 KNTT

Rô-bốt lấy các quả bóng ghi phép tính có kết quả bé hơn 28. Hỏi Rô-bốt lấy được bao nhiêu quả bóng?

Toán lớp 3 trang 31, 32 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 | Kết nối tri thức

Lời giải:

Em thực hiện các phép tính:

7 x 3 = 21

56 : 7 = 8

35 : 7 = 5

7 x 6 = 42

7 x 4 = 28

49 : 7 = 7

7 × 9 = 63

21 : 7 = 3

Những phép tính có kết quả bé hơn 28 là:

7 x 3

56 : 7

35 : 7

49 : 7

21 : 7

Vậy rô – bốt lấy được 5 quả bóng.

Bài 3 trang 31 Toán lớp 3 tập 1 KNTT

Mỗi tuần lễ có 7 ngày. Bố của Mai đi công tác 4 tuần lễ. Hỏi bố của Mai đi công tác bao nhiêu ngày?

Tóm tắt

Mỗi tuần: 7 ngày

4 tuần: ... ngày?

Bài giải

Số ngày bố của Mai đi công tác là

7 x 4 = 28 (ngày)

Đáp số: 28 ngày

Toán lớp 3 trang 32 Luyện tập Kết nối tri thức

Bài 1 trang 32 Toán lớp 3 tập 1 KNTT

Nêu các số còn thiếu.

Toán lớp 3 trang 31, 32 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 | Kết nối tri thức

Lời giải:

a) 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49; 56; 63; 70

Các số còn thiếu theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là: 28; 49; 63

b) 70; 63; 56; 49; 42; 35; 28; 21; 14; 7.

Các số còn thiếu theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là: 49; 42; 28; 14

Bài 2 trang 32 Toán lớp 3 tập 1 KNTT

Số?

a)

x

7

7

7

7

7

7

1

3

5

7

8

6

7

?

?

?

?

?

b)

:

14

21

35

42

70

56

7

7

7

7

7

7

2

?

?

?

?

?

Lời giải:

a)

x

7

7

7

7

7

7

1

3

5

7

8

6

7

21

35

49

56

42

b)

:

14

21

35

42

70

56

7

7

7

7

7

7

2

3

5

6

10

8

Bài 3 trang 32 Toán lớp 3 tập 1 KNTT

Có 42 cái cốc xếp đều vào 7 hộp. Hỏi mỗi hộp có mấy cái cốc?

Lời giải:

Mỗi hộp có số cốc là:

42 : 7 = 6 (cái)

Đáp số: 6 cái cốc.

Bài 4 trang 32 Toán lớp 3 tập 1 KNTT

Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm:

a) 7 x 5 ⍰ 7 x 4

7 x 2 ⍰ 2 x 7

7 x 8 ⍰ 7 x 9

b) 42 : 7 ⍰ 42 : 6

21 : 7 ⍰ 6 : 2

56 : 7 ⍰ 49 : 7

Lời giải:

a) 7 x 5 > 7 x 4

7 x 2 = 2 x 7

7 x 8 < 7 x 9

b) 42 : 7 < 42 : 6

21 : 7 = 6 : 2

56 : 7 > 49 : 7

>> Chi tiết: Toán lớp 3 trang 31, 32 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 Kết nối tri thức

Bài tập Bảng chia 7

Trên đây là: Giải Toán 3 bảng chia 7 Cánh Diều, Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo. Trong quá trình học lớp 3, các em học sinh không tránh được việc gặp những bài toán 3 khó, nâng cao. Những bài tập sách giáo khoa cũng có thể khiến các em gặp khó khăn trong quá trình giải. Tuy nhiên, để cùng các em học Toán lớp 3 hiệu quả hơn, VnDoc cung cấp lời giải bài tập Toán 3 để các em tham khảo. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
27
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 3 Chân Trời, Kết Nối, Cánh Diều

    Xem thêm