Giải Toán lớp 3 trang 102, 103: Phép cộng các số trong phạm vi 10000 - Luyện tập
Giải Toán lớp 3 trang 102, 103: Phép cộng các số trong phạm vi 10000 - Luyện tập được giải và hướng dẫn đầy đủ, ngắn gọn giúp học sinh hiểu, củng cố kiến thức và có phương pháp giải Toán lớp 3 tốt nhất. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp các em lớp 3 soạn bài tập Toán lớp 3 chuẩn bị bài trước khi lên lớp hiệu quả hơn.
>> Bài trước: Giải Toán lớp 3 trang 100, 101: So sánh các số trong phạm vi 10000 - Luyện tập
Giải Toán lớp 3 trang 102, 103
1. Giải Toán lớp 3 trang 102
Bài 1 Toán lớp 3 trang 102
Phương pháp giải:
Thực hiện phép cộng các số lần lượt từ phải sang trái, chú ý số cần nhớ nếu có.
Lời giải chi tiết:
Bài 2 Toán lớp 3 trang 102
Đặt tính rồi tính:
a) 2634 + 4848
1825 + 455
b) 5716 + 1749
707 + 5857
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện phép tính: Cộng các số trên cùng một hàng lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Bài 3 Toán lớp 3 trang 102
Đội một trồng được 3680 cây, đội hai trồng được 4220 cây. Hỏi cả hai đội trồng được bao nhiêu cây?
Tóm tắt:
Đội Một: 3680 cây
Đội Hai: 4220 cây
Cả hai: ? cây.
- Muốn tìm số cây của cả hai đội thì ta lấy số cây trồng được của đội Một cộng với số cây trồng được của đội Hai.
Lời giải chi tiết:
Cả hai đội trồng được số cây là:
3680 + 4220 = 7900 cây
Đáp số: 7900 cây
Bài 4 Toán lớp 3 trang 102
Nêu tên trung điểm của mỗi cạnh hình chữ nhật ABCD
Phương pháp giải:
Điểm O được gọi là trung điểm của đoạn thẳng UV thì cần thỏa mãn hai điều kiện:
- O nằm giữa U và V.
- Độ dài UO = OV.
Tìm các điểm trong hình thỏa mãn các điều kiện trên rồi trả lời câu hỏi của bài toán.
Lời giải chi tiết:
Trung điểm của cạnh AB là điểm M.
Trung điểm của cạnh CD là điểm P.
Trung điểm của cạnh BC là điểm N.
Trung điểm của cạnh DA là điểm Q.
2. Giải Toán lớp 3 trang 103
Bài 1 Toán lớp 3 trang 103
Tính nhẩm
5000 + 1000 4000 + 5000 | 6000 + 2000 8000 + 2000 |
Phương pháp giải:
4000 + 3000 = ?
Nhẩm: 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn
Vậy: 4000 + 3000 = 7000
Lời giải chi tiết:
5000 + 1000 = 6000 4000 + 5000 = 9000 | 6000 + 2000 = 8000 8000 + 2000 = 10 000 |
Bài 2 Toán lớp 3 trang 103
Tính nhẩm
2000 + 400 9000 + 900 | 300 + 4000 600 + 5000 |
Phương pháp giải:
Mẫu: 6000 + 500 = 6500
Lời giải chi tiết:
2000 + 400 = 2400 9000 + 900 = 9900 | 300 + 4000 = 4300 600 + 5000 = 5600 |
Bài 3 Toán lớp 3 trang 103
Đặt tính rồi tính:
a) 2541 + 4238
5348 + 936
b) 4827 + 2634
805 + 6475
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết phép tính với các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng các số cùng hàng lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Bài 4 Toán lớp 3 trang 103
Một cửa hàng buổi sáng bán được 432l dầu, buổi chiều bán được gấp đôi buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?
Phương pháp giải:
- Tìm số lít dầu cửa hàng bán được vào buổi chiều.
- Tìm số lít dầu cửa hàng bán được trong cả hai buổi.
Lời giải chi tiết:
Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là:
432 x 2 = 864 ()
Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi được là:
432 + 864 = 1296()
Đáp số: 1296
>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 104, 105 SGK Toán 3: Phép trừ các số trong phạm vi 10000 - Luyện tập
...............................
Với giải bài tập Toán lớp 3: Phép cộng các số trong phạm vi 10000, đã hướng dẫn các em sao cho các em dễ hiểu nhất. Bên cạnh lời giải vở bài tập Toán lớp 3 là bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 3 có lời giải chi tiết. Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 3 tổng hợp các dạng bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 3, giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về số học và hình học trong chương trình Toán 3.