Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán lớp 3 trang 49: Luyện tập chung

Giải bài tập Toán lớp 3 trang 49: Luyện tập chung là tài liệu tham khảo gồm bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 49 SGK Toán 3 với lời giải chi tiết, rõ ràng, giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 3.

>> Bài trước: Giải Toán lớp 3 trang 47, 48 bài Thực hành đo độ dài

Bài 1 Toán lớp 3 trang 49

(Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK)

Tính nhẩm:

6 × 9 =28 : 7 =7 × 7 =56 : 7 =
7 × 8 =36 : 6 =6 × 3 =48 : 6 =
6 × 5 =42 : 7 =7 × 5 =40 : 5 =

Phương pháp giải:

Nhẩm lại các bảng nhân, chia đã học rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

Học sinh tự nhẩm và ghi kết quả như sau:

6 × 9 = 5428 : 7 = 47 × 7 = 4956 : 7 = 8
7 × 8 = 4036 : 6 = 66 × 3 = 1848 : 6 = 8
6 × 5 = 3042 : 7 = 67 × 5 = 3540 : 5 = 8

>> Xem lời giải chi tiết: Toán lớp 3 trang 49 bài 1

Bài 2 Toán lớp 3 trang 49

(Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK)

a,

\dfrac{\begin{align} & \,\, 15 \\ & \times \\ & \,\,\,\,7 \\ \end{align}}{{}}\(\dfrac{\begin{align} & \,\, 15 \\ & \times \\ & \,\,\,\,7 \\ \end{align}}{{}}\)

\dfrac{\begin{align} & \,\, 30 \\ & \times \\ & \,\,\,\,6 \\ \end{align}}{{}}\(\dfrac{\begin{align} & \,\, 30 \\ & \times \\ & \,\,\,\,6 \\ \end{align}}{{}}\)\dfrac{\begin{align} & \,\, 28 \\ & \times \\ & \,\,\,\,7 \\ \end{align}}{{}}\(\dfrac{\begin{align} & \,\, 28 \\ & \times \\ & \,\,\,\,7 \\ \end{align}}{{}}\)\dfrac{\begin{align} & \,\, 42 \\ & \times \\ & \,\,\,\,5 \\ \end{align}}{{}}\(\dfrac{\begin{align} & \,\, 42 \\ & \times \\ & \,\,\,\,5 \\ \end{align}}{{}}\)

b,

\left. \begin{matrix} 24 \\ \,\,\,\,\,\, \\ \end{matrix} \right|\dfrac{2}{\,\,\,\,}\(\left. \begin{matrix} 24 \\ \,\,\,\,\,\, \\ \end{matrix} \right|\dfrac{2}{\,\,\,\,}\)

\left. \begin{matrix} 93 \\ \,\,\,\,\,\, \\ \end{matrix} \right|\dfrac{3}{\,\,\,\,}\(\left. \begin{matrix} 93 \\ \,\,\,\,\,\, \\ \end{matrix} \right|\dfrac{3}{\,\,\,\,}\)\left. \begin{matrix} 88 \\ \,\,\,\,\,\, \\ \end{matrix} \right|\dfrac{4}{\,\,\,\,}\(\left. \begin{matrix} 88 \\ \,\,\,\,\,\, \\ \end{matrix} \right|\dfrac{4}{\,\,\,\,}\)\left. \begin{matrix} 69 \\ \,\,\,\,\,\, \\ \end{matrix} \right|\dfrac{3}{\,\,\,\,}\(\left. \begin{matrix} 69 \\ \,\,\,\,\,\, \\ \end{matrix} \right|\dfrac{3}{\,\,\,\,}\)

Phương pháp giải:

a) Đây là phép nhân có nhớ, tính từ phải sang trái, nhân thừa số thứ hai lần lượt với từng chữ số ở hàng đơn vị và hàng chục của thừa số thứ nhất, có nhớ ở tích đơn vị sang tích chục.

b) Chia các chữ số ở số bị chia lần lượt cho số chia

Thực hiện các bước tính nhẩm chia-nhân-trừ trong mỗi lượt chia

Lời giải chi tiết:

a,

\dfrac{\begin{align} & \,\, 15 \\ & \times \\ & \,\,\,\,7 \\ \end{align}}{{ 105}}\(\dfrac{\begin{align} & \,\, 15 \\ & \times \\ & \,\,\,\,7 \\ \end{align}}{{ 105}}\)

\dfrac{\begin{align} & \,\, 30 \\ & \times \\ & \,\,\,\,6 \\ \end{align}}{{180}}\(\dfrac{\begin{align} & \,\, 30 \\ & \times \\ & \,\,\,\,6 \\ \end{align}}{{180}}\)\dfrac{\begin{align} & \,\, 28 \\ & \times \\ & \,\,\,\,7 \\ \end{align}}{{196}}\(\dfrac{\begin{align} & \,\, 28 \\ & \times \\ & \,\,\,\,7 \\ \end{align}}{{196}}\)\dfrac{\begin{align} & \,\, 42 \\ & \times \\ & \,\,\,\,5 \\ \end{align}}{{210}}\(\dfrac{\begin{align} & \,\, 42 \\ & \times \\ & \,\,\,\,5 \\ \end{align}}{{210}}\)

b,

\left. \begin{align} & \begin{matrix} 24 \\ 2\,\,\, \\ \end{matrix} \\ & \overline{\begin{align} & 04\, \\ & \,\,\,4\, \\ & \overline{\,\,\,0\,} \\ \end{align}} \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{2}{12} \\ \begin{matrix} {} \\ {} \\ \end{matrix} \\ {} \\ \end{matrix}\(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 24 \\ 2\,\,\, \\ \end{matrix} \\ & \overline{\begin{align} & 04\, \\ & \,\,\,4\, \\ & \overline{\,\,\,0\,} \\ \end{align}} \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{2}{12} \\ \begin{matrix} {} \\ {} \\ \end{matrix} \\ {} \\ \end{matrix}\)

\left. \begin{align} & \begin{matrix} 93 \\ 9\,\,\, \\ \end{matrix} \\ & \overline{\begin{align} & 03\, \\ & \,\,\,3\, \\ & \overline{\,\,\,0\,} \\ \end{align}} \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{3}{31} \\ \begin{matrix} {} \\ {} \\ \end{matrix} \\ {} \\ \end{matrix}\(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 93 \\ 9\,\,\, \\ \end{matrix} \\ & \overline{\begin{align} & 03\, \\ & \,\,\,3\, \\ & \overline{\,\,\,0\,} \\ \end{align}} \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{3}{31} \\ \begin{matrix} {} \\ {} \\ \end{matrix} \\ {} \\ \end{matrix}\)\left. \begin{align} & \begin{matrix} 88 \\ 8\,\,\, \\ \end{matrix} \\ & \overline{\begin{align} & 08\, \\ & \,\,\,8\, \\ & \overline{\,\,\,0\,} \\ \end{align}} \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{4}{22} \\ \begin{matrix} {} \\ {} \\ \end{matrix} \\ {} \\ \end{matrix}\(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 88 \\ 8\,\,\, \\ \end{matrix} \\ & \overline{\begin{align} & 08\, \\ & \,\,\,8\, \\ & \overline{\,\,\,0\,} \\ \end{align}} \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{4}{22} \\ \begin{matrix} {} \\ {} \\ \end{matrix} \\ {} \\ \end{matrix}\)\left. \begin{align} & \begin{matrix} 69 \\ 6\,\,\, \\ \end{matrix} \\ & \overline{\begin{align} & 09\, \\ & \,\,\,9\, \\ & \overline{\,\,\,0\,} \\ \end{align}} \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{3}{23} \\ \begin{matrix} {} \\ {} \\ \end{matrix} \\ {} \\ \end{matrix}\(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 69 \\ 6\,\,\, \\ \end{matrix} \\ & \overline{\begin{align} & 09\, \\ & \,\,\,9\, \\ & \overline{\,\,\,0\,} \\ \end{align}} \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{3}{23} \\ \begin{matrix} {} \\ {} \\ \end{matrix} \\ {} \\ \end{matrix}\)

>> Xem lời giải chi tiết: Toán lớp 3 trang 49 bài 2

Bài 3 Toán lớp 3 trang 49

(Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK)

Số

4m 4dm = ...dm2m 14cm = ...cm
1m 6dm = ...dm8m 32cm = ...cm

Phương pháp giải:

Đổi từng số đo độ dài rồi tính tổng khi các số cùng một đơn vị đo.

Ví dụ: 4m 4dm = 4m + 4dm

= 40dm + 4 dm

= 44dm

Vậy 4m 4dm = 44dm.

Lời giải chi tiết:

4m 4dm = 44dm2m 14cm = 214cm
1m 6dm = 16dm8m 32cm = 832cm

>> Xem lời giải chi tiết: Toán lớp 3 trang 49 bài 3

Bài 4 Toán lớp 3 trang 49

 (Hướng dẫn giải bài tập số 4 SGK)

Tổ Một trồng được 25 cây, tổ Hai trồng được gấp 3 lần số cây của tổ Một. Hỏi tổ Hai trồng được bao nhiêu cây?

Phương pháp giải:

Muốn tìm lời giải ta lấy số cây của tổ Một nhân với 3.

Lời giải chi tiết:

Số cây tổ Hai trồng được là:

25 × 3 = 75 (cây).

Đáp số: 75 cây

>> Xem lời giải chi tiết: Toán lớp 3 trang 49 bài 4

Bài 5 Toán lớp 3 trang 49

(Hướng dẫn giải bài tập số 5 SGK)

a) Đo độ dài đoạn thẳng AB:

Giải bài tập trang 49 SGK Toán 3

b) Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\) độ dài đoạn thẳng AB

Phương pháp giải:

a) Dùng thước thẳng, đặt vạch 0cm trùng điểm A, giữ thước dọc theo chiều dài của đoạn thẳng AB; điểm B trùng vạch nào trên thước thì đó là độ dài của đoạn thẳng AB.

b) Tìm độ dài đoạn thẳng CD bằng cách lấy độ dài đoạn thẳng AB chia cho 4.

Dùng thước thẳng vẽ đoạn CD theo độ dài vừa tìm được.

Lời giải chi tiết:

a) Học sinh dùng thước để đo và được kết quả là đoạn thẳng AB có độ dài là 12cm.

b) Đoạn thẳng CD có độ dài bằng:

12 : 4 = 3 (cm).

Vẽ đoạn thẳng CD như sau:

Giải Toán lớp 3 trang 49: Luyện tập chung

>> Xem lời giải chi tiết: Toán lớp 3 trang 49 bài 5

>> Bài tiếp theo: Giải Toán lớp 3 trang 50, 51 bài Bài toán giải bằng hai phép tính

........................

Giải Toán lớp 3 trang 49: Luyện tập chung được giải và hướng dẫn đầy đủ, ngắn gọn, dễ hiểu nhất nhằm giúp học sinh tham khảo và củng cố kiến thức cơ bản và phương pháp giải. Các bạn học sinh hoàn toàn có thể tự tiến hành làm bài tập và giải bài tập theo đúng những kiến thức trên đã học, các phụ huynh có thể đánh giá khả năng học tập của các con và đưa ra phương hướng học tập tốt nhất cho các em. Chúc các em có thể nâng cao được các kỹ năng giải Toán lớp 3 của mình một cách tốt nhất.

Xem thêm: 

Trên đây là: Giải Toán lớp 3 trang 49: Luyện tập chung. Để việc học của các em có hiệu quả hơn, các em hãy ôn lại và thường xuyên luyện tập: Lý thuyết Toán 3; Giải Cùng em học Toán lớp 3; Bài tập Toán lớp 3; Bài tập ở nhà lớp 3; Trắc nghiệm Toán lớp 3 Online; Trắc nghiệm Cùng em học Toán lớp 3 Online;..... Như vậy, các em có thể giải quyết được tất cả các bài toán khó và có được các phương pháp giải hay nhất!

Hãy tham gia ngay chuyên mục Hỏi đáp các lớp. Đây là nơi kết nối học tập giữa các bạn học sinh với nhau, giúp nhau cùng tiến bộ trong học tập. Các bạn học sinh có thể đặt câu hỏi tại đây:

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc
Hỏi - Đáp Truy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Hỏi đáp, thảo luận và giao lưu về Toán, Văn, Tự nhiên, Khoa học,... từ Tiểu Học đến Trung học phổ thông nhanh nhất, chính xác nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
55
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 3 Chân trời - Tập 2

    Xem thêm