Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán lớp 3 trang 117, 118, 119: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số

Giải Toán lớp 3 trang 117, 118, 119: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số giúp các em học sinh dễ dàng biết cách thực hiện phép chia số có bốn chữ số với số có một chữ số (trường hợp chia hết). Đồng thời, lời giải hay bài tập sách giáo khoa Toán lớp 3 còn giúp các em biết cách áp dụng phép chia số có bốn chữ số với số có một chữ số để giải các bài có liên quan. Để học tốt Toán 3, mời các bạn tham khảo lời giải dưới đây.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

1. Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số trang 117

Bài 1 Toán lớp 3 trang 117

Tính

\left. \begin{align} & \begin{matrix} 4862 \end{matrix} \\ & \, \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{2}{{}} \\ \end{matrix}\(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 4862 \end{matrix} \\ & \, \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{2}{{}} \\ \end{matrix}\)\left. \begin{align} & \begin{matrix} 3369 \end{matrix} \\ & \, \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{3}{{}} \\ \end{matrix}\(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 3369 \end{matrix} \\ & \, \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{3}{{}} \\ \end{matrix}\)\left. \begin{align} & \begin{matrix} 2896 \end{matrix} \\ & \, \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{4}{{}} \\ \end{matrix}\(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 2896 \end{matrix} \\ & \, \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{4}{{}} \\ \end{matrix}\)

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

\left. \begin{align} & \begin{matrix} 4862 \end{matrix} \\ & \, 08 \\ & \,\,\,\,06 \\ & \,\,\,\,\,\,\,02 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\, 0 \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{2}{{2431}} \\ {} \\ {} \\ {} \end{matrix}\(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 4862 \end{matrix} \\ & \, 08 \\ & \,\,\,\,06 \\ & \,\,\,\,\,\,\,02 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\, 0 \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{2}{{2431}} \\ {} \\ {} \\ {} \end{matrix}\)\left. \begin{align} & \begin{matrix} 3369 \end{matrix} \\ & \, 03 \\ & \,\,\,\,06 \\ & \,\,\,\,\,\,\,09 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\, 0 \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{3}{{1123}} \\ {} \\ {} \\ {} \end{matrix}\(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 3369 \end{matrix} \\ & \, 03 \\ & \,\,\,\,06 \\ & \,\,\,\,\,\,\,09 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\, 0 \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{3}{{1123}} \\ {} \\ {} \\ {} \end{matrix}\)\left. \begin{align} & \begin{matrix} 2896 \end{matrix} \\ & \,\,\,\, 09 \\ & \,\,\,\,\,\,16 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,0 \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{4}{{724}} \\ {} \\ {} \end{matrix}\(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 2896 \end{matrix} \\ & \,\,\,\, 09 \\ & \,\,\,\,\,\,16 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,0 \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{4}{{724}} \\ {} \\ {} \end{matrix}\)

Bài 2 Toán lớp 3 trang 117

Có 1648 gói bánh được chia đều vào 4 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu gói bánh?

Phương pháp giải:

Tóm tắt:

4 thùng: 1648 gói bánh

1 thùng: ? gói bánh

Muốn tìm lời giải ta lấy số gói bánh của bốn thùng chia cho 4.

Lời giải chi tiết:

Mỗi thùng có số gói bánh là:

1648 : 4 = 412 (gói bánh)

Đáp số 412 gói bánh

Bài 3 Toán lớp 3 trang 117

Tìm x:

a) x × 2 = 1846

b) 3 × x = 1578

Phương pháp giải:

Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số còn lại.

Lời giải chi tiết:

a) x × 2 = 1846

x = 1846 : 2

x = 923

b) 3 × x = 1578

x = 1578 : 3

x = 536

2. Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số trang 118

Bài 1 Toán lớp 3 trang 118

Tính

\left. \begin{align} & \begin{matrix} 2469 \end{matrix} \\ & \, \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{2}{{}} \\ \end{matrix}\(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 2469 \end{matrix} \\ & \, \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{2}{{}} \\ \end{matrix}\)\left. \begin{align} & \begin{matrix} 6487 \end{matrix} \\ & \, \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{3}{{}} \\ \end{matrix}\(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 6487 \end{matrix} \\ & \, \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{3}{{}} \\ \end{matrix}\)\left. \begin{align} & \begin{matrix} 4159 \end{matrix} \\ & \, \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{5}{{}} \\ \end{matrix}\(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 4159 \end{matrix} \\ & \, \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{5}{{}} \\ \end{matrix}\)

Phương pháp giải:

Thực hiện phép chia các số lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

\left. \begin{align} & \begin{matrix} 2469 \end{matrix} \\ & \,04 \\ & \,\,\,\,06 \\ & \,\,\,\,\,\,\, 09 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1 \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{2}{{1234}} \\ {} \\ {} \\ {} \end{matrix} \bf 2469 : 2 = 1234 (dư \bf 1)\(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 2469 \end{matrix} \\ & \,04 \\ & \,\,\,\,06 \\ & \,\,\,\,\,\,\, 09 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1 \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{2}{{1234}} \\ {} \\ {} \\ {} \end{matrix} \bf 2469 : 2 = 1234 (dư \bf 1)\)

\left. \begin{align} & \begin{matrix} 6487 \end{matrix} \\ & \,04 \\ & \,\,\,\,18 \\ & \,\,\,\,\,\,\, 07 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1 \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{3}{{2162}} \\ {} \\ {} \\ {} \end{matrix} \bf 6487 : 3 = 2162 (dư \bf 1)\(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 6487 \end{matrix} \\ & \,04 \\ & \,\,\,\,18 \\ & \,\,\,\,\,\,\, 07 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1 \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{3}{{2162}} \\ {} \\ {} \\ {} \end{matrix} \bf 6487 : 3 = 2162 (dư \bf 1)\)

\left. \begin{align} & \begin{matrix} 4159 \end{matrix} \\ & \,\,\,\,15 \\ & \,\,\,\,\,\,\,09 \\ & \,\,\,\,\,\,\, \,\,\,4 \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{5}{{831}} \\ {} \\ {} \end{matrix} \bf 4159 : 5 = 831 (dư \bf 4)\(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 4159 \end{matrix} \\ & \,\,\,\,15 \\ & \,\,\,\,\,\,\,09 \\ & \,\,\,\,\,\,\, \,\,\,4 \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{5}{{831}} \\ {} \\ {} \end{matrix} \bf 4159 : 5 = 831 (dư \bf 4)\)

Bài 2 Toán lớp 3 trang 118

Người ta lắp bánh xe vào ô tô, mỗi ô tô cần phải lắp 4 bánh xe. Hỏi có 1250 bánh xe thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu ô tô như thế và còn thừa mấy bánh xe?

Phương pháp giải:

Tóm tắt:

4 bánh xe: 1 ô tô

1250 bánh xe: ? ô tô và thừa ? bánh xe.

Muốn tìm lời giải ta lấy số bánh xe đã cho chia cho số bánh xe cần lắp của mỗi ô tô.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 1250 : 4 = 312 (dư 2 )

Vậy 1250 bánh xe lắp được nhiều nhất vào 312 xe ô tô như thế và còn thừa 2 bánh xe.

Bài 3 Toán lớp 3 trang 118

Cho 8 hình tam giác

Giải bài tập trang 117, 118, 119 SGK Toán 3

Hãy xếp thành hình dưới đây

Giải bài tập trang 117, 118, 119 SGK Toán 3

Hướng dẫn giải

Học sinh tự xếp 8 hình tam giác thành hình yêu cầu.

Bài 3 Toán lớp 3 trang 118

3. Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số trang 119

Bài 1 Toán lớp 3 trang 119

Đặt tính rồi tính

a) 3224 : 4                                     b) 2819 : 7

1516 : 3                                            1856 : 6

Phương pháp giải:

- Đặt tính

- Tính: Làm phép chia các số lần lượt từ trái sang phải.

\left. \begin{align} & \begin{matrix} 3224 \end{matrix} \\ & \,\,\,\,02 \\ & \,\,\,\,\,\,\,24 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\, 0 \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{4}{{806}} \\ {} \\ {} \end{matrix} \bf 3224 : 4 = 806\(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 3224 \end{matrix} \\ & \,\,\,\,02 \\ & \,\,\,\,\,\,\,24 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\, 0 \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{4}{{806}} \\ {} \\ {} \end{matrix} \bf 3224 : 4 = 806\)\left. \begin{align} & \begin{matrix} 1516 \end{matrix} \\ & \,\,\,\,01 \\ & \,\,\,\,\,\,\,16 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\, 1 \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{3}{{505}} \\ {} \\ {} \end{matrix} \bf 1516 : 3 = 505 \, \text{dư} \, 1\(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 1516 \end{matrix} \\ & \,\,\,\,01 \\ & \,\,\,\,\,\,\,16 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\, 1 \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{3}{{505}} \\ {} \\ {} \end{matrix} \bf 1516 : 3 = 505 \, \text{dư} \, 1\)
\left. \begin{align} & \begin{matrix} 2819 \end{matrix} \\ & \,\,\,\,01 \\ & \,\,\,\,\,\,\,19 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\, 5 \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{7}{{402}} \\ {} \\ {} \end{matrix} \bf 2819 : 7 = 402 \, \text{dư} \, 5\(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 2819 \end{matrix} \\ & \,\,\,\,01 \\ & \,\,\,\,\,\,\,19 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\, 5 \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{7}{{402}} \\ {} \\ {} \end{matrix} \bf 2819 : 7 = 402 \, \text{dư} \, 5\)\left. \begin{align} & \begin{matrix} 1865 \end{matrix} \\ & \,\,\,\,06 \\ & \,\,\,\,\,\,\,05 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\, 5 \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{6}{{310}} \\ {} \\ {} \end{matrix}\bf 1865 : 6 = 310 \, \text{dư}\, 5\(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 1865 \end{matrix} \\ & \,\,\,\,06 \\ & \,\,\,\,\,\,\,05 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\, 5 \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{6}{{310}} \\ {} \\ {} \end{matrix}\bf 1865 : 6 = 310 \, \text{dư}\, 5\)

Bài 2 Toán lớp 3 trang 119

Một đội công nhân phải sửa quãng đường dài 1215m, đội đã sửa được \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) quãng đường. Hỏi đội công nhân đó còn phải sửa bao nhiêu mét đường nữa?

Lời giải chi tiết:

Số mét đường đã sửa là:

1215 : 3 = 405 (m)

Số mét đường còn phải sửa là:

1215 – 405 = 810 (m)

Bài 3 Toán lớp 3 trang 119

Đúng hay sai?

Giải bài tập trang 117, 118, 119 SGK Toán 3

Phương pháp giải:

Kiểm tra cách đặt tính và tính của phép chia đã cho rồi điền Đ hoặc S thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

a) Điền Đ vào ô trống.

b) Điền S vào ô trống. Vì 1608 : 4 = 402.

c) Điền S vào ô trống. Vì 2526 : 5 = 505 (dư 1).

Bài 3 Toán lớp 3 trang 119

>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 120 SGK Toán 3: Luyện tập chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số

....................

Giải Toán lớp 3 trang 117, 118, 119 tập 2 giúp các em tìm hiểu các kiến thức về phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số, đối với phép chia các em cần chú trọng kĩ năng giải toán cho nhanh, chính xác, cẩn thận. Để hiểu và làm tốt dạng toán này, các em hãy tham khảo ví dụ và cách thầy cô hướng dẫn giải bài tập ở trên nhé. Không những vậy, giải Toán lớp 3 giúp phụ huynh nắm được cách làm và đáp án chuẩn nhất để hỗ trợ các em học sinh ôn tập các kiến thức đã được học, sẽ giúp phụ huynh có thể hỗ trợ các em học sinh ôn tập và làm bài tập về nhà tốt hơn.

4. Bài tập về Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số

1. Đặt tính rồi tính:

3456 : 3 3456 : 6 3456 : 7

……………………… ……………………… ………………………

……………………… ……………………… ………………………

……………………… ……………………… ………………………

……………………… ……………………… ………………………

……………………… ……………………… ………………………

2. Có 2468 cái cốc được xếp vào các hộp, mỗi hộp có 4 cái cốc. Hỏi cần bao nhiêu hộp để đựng hết số cốc đó?

Bài giải

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

3. Mỗi bộ quần áo may hết 3m vải. Hỏi có 2468 vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải?

Bài giải

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

4. Tìm x

a) x × 2 = 1023 + 345

b) 4 × x = 304 × 9

    Đáp án:

1.

3456 : 3 =1152

3456 : 6 = 576

3456 : 7 = 493 (dư 5).

2. Số hộp cần dùng để đựng hết số cốc đó:

2468 : 4 = 617 (hộp).

Đáp số: 617 hộp.

3. Số bộ quần áo may được từ 2468m vải:

2468 : 3 = 822 (dư 2m).

Vậy có 2468m vải thì may được nhiều nhất 822 bộ quần áo và còn dư 2m vải.

4.

a) x × 2 = 1023 + 345

x × 2 = 1368

x = 1368 : 2

x = 684

b) 4 × x = 304 × 9

4 × x = 2736

x = 2736 : 4

x = 684

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Giải bài tập trang 117, 118, 119 SGK Toán 3: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. Ngoài Bài ôn tập trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng caobài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
156
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 3 Chân trời - Tập 2

    Xem thêm