Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán lớp 3 trang 104, 105: Phép trừ các số trong phạm vi 10000 - Luyện tập

Giải Toán lớp 3 trang 104, 105: Phép trừ các số trong phạm vi 10000 - Luyện tập là nguồn tài liệu giúp học sinh tham khảo, ôn luyện và nắm vững hơn kiến thức trên lớp, thành thạo cách thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10000. Đồng thời biết áp dụng phép trừ các số trong phạm vi 10000 để giải các bài tập Toán lớp 3 liên quan.

>> Bài trước: Giải Toán lớp 3 trang 102, 103: Phép cộng các số trong phạm vi 10000 - Luyện tập

1. Giải Toán lớp 3 trang 104

Toán lớp 3 trang 104 câu 1

Tính

\dfrac{\begin{align} & \,\,\,6385 \\ & - \\ & \,\,\,2927 \\ \end{align}}{}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,6385 \\ & - \\ & \,\,\,2927 \\ \end{align}}{}\)\dfrac{\begin{align} & \,\,\,7563 \\ & - \\ & \,\,\,4908 \\ \end{align}}{}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,7563 \\ & - \\ & \,\,\,4908 \\ \end{align}}{}\)
\dfrac{\begin{align} & \,\,\,8090 \\ & - \\ & \,\,\,7131 \\ \end{align}}{}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,8090 \\ & - \\ & \,\,\,7131 \\ \end{align}}{}\)\dfrac{\begin{align} & \,\,\,3561 \\ & - \\ & \,\,\,\,\,\,924 \\ \end{align}}{}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,3561 \\ & - \\ & \,\,\,\,\,\,924 \\ \end{align}}{}\)

Phương pháp giải:

Thực hiện phép trừ các số cùng hàng lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

\dfrac{\begin{align} & \,\,\,6385 \\ & - \\ & \,\,\,2927 \\ \end{align}}{\bf \,\,\,\, 3458}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,6385 \\ & - \\ & \,\,\,2927 \\ \end{align}}{\bf \,\,\,\, 3458}\)\dfrac{\begin{align} & \,\,\,7563 \\ & - \\ & \,\,\,4908 \\ \end{align}}{ \bf \,\,\,\, 2655}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,7563 \\ & - \\ & \,\,\,4908 \\ \end{align}}{ \bf \,\,\,\, 2655}\)
\dfrac{\begin{align} & \,\,\,8090 \\ & - \\ & \,\,\,7131 \\ \end{align}}{\bf \,\,\,\,\,\, 959}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,8090 \\ & - \\ & \,\,\,7131 \\ \end{align}}{\bf \,\,\,\,\,\, 959}\)\dfrac{\begin{align} & \,\,\,3561 \\ & - \\ & \,\,\,\,\,\,924 \\ \end{align}}{\bf \,\,\,\,\, 2637 }\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,3561 \\ & - \\ & \,\,\,\,\,\,924 \\ \end{align}}{\bf \,\,\,\,\, 2637 }\)

Toán lớp 3 trang 104 câu 2

Đặt tính rồi tính

a) 5481 - 1956

8695 - 2772

b) 9996 - 6669

2340 - 512

Phương pháp giải:

- Đặt tính: Viết phép tính với các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính: Thực hiện phép trừ các số cùng hàng lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

\dfrac{\begin{align} & \,\,\,5481 \\ & - \\ & \,\,\,1956 \\ \end{align}}{\bf \,\,\,\, 3525}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,5481 \\ & - \\ & \,\,\,1956 \\ \end{align}}{\bf \,\,\,\, 3525}\)\dfrac{\begin{align} & \,\,\,8695 \\ & - \\ & \,\,\,2772 \\ \end{align}}{\bf \,\,\,\, 5923}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,8695 \\ & - \\ & \,\,\,2772 \\ \end{align}}{\bf \,\,\,\, 5923}\)
\dfrac{\begin{align} & \,\,\,9996 \\ & - \\ & \,\,\,6669 \\ \end{align}}{\bf \,\,\,\, 3327}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,9996 \\ & - \\ & \,\,\,6669 \\ \end{align}}{\bf \,\,\,\, 3327}\)\dfrac{\begin{align} & \,\,\,2340 \\ & - \\ & \,\,\,\,\,\,512 \\ \end{align}}{\bf \,\,\,\, 1828}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,2340 \\ & - \\ & \,\,\,\,\,\,512 \\ \end{align}}{\bf \,\,\,\, 1828}\)

Toán lớp 3 trang 104 câu 3

Một cửa hàng có 4283 mét vải, đã bán được 1635 m vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải?

Phương pháp giải:

Tóm tắt:

Có: 4283m

Đã bán: 1635m

Còn: … m?

- Muốn tìm số mét vải cửa hàng còn lại thì ta lấy số mét vải có lúc ban đầu trừ đi số mét vải đã bán.

Lời giải chi tiết:

Cửa hàng còn lại số mét vải là:

4283 – 1635 = 2648 mét

Đáp số: 2648 mét

Toán lớp 3 trang 104 câu 4

Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8 cm rồi xác định trung điểm O của đoạn thẳng đó

Phương pháp giải:

- Vẽ đoạn thẳng AB.

- Xác định vị trí trung điểm O của đoạn thẳng AB.

Chú ý: O nằm trên đoạn thẳng AB và chia đoạn thẳng đó thành hai phần bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

Thực hiện theo các bước sau:

+ Vẽ đoạn thẳng AB dài 8 cm (bằng thước vẽ).

+ Chia nhẩm: 8cm : 2 = 4cm.

+ Đặt vạch 0cm của thước trùng với điểm A, mép thước trùng với đoạn thẳng AB, chấm điểm O trên đoạn thẳng AB sao cho O ứng với vạch 4cm của thước.

2. Giải Toán lớp 3 trang 105

Toán lớp 3 trang 105 câu 1

Tính nhẩm:

Cách làm

8000 – 5000 = ?

Nhẩm: 8 nghìn – 5 nghìn = 3 nghìn

Vậy: 8000 – 5000 = 3000

7000 – 2000 =

6000 – 4000 =

9000 – 1000 =

10 000 – 8000 =

Hướng dẫn giải

Nhẩm và ghi kết quả như sau:

7000 – 2000 = 5000

6000 – 4000 = 2000

9000 – 1000 = 8000

10 000 – 8000 = 2000

Toán lớp 3 trang 105 câu 2

Tính nhẩm theo mẫu

Mẫu: 5700 – 200 = 5500

8400 – 3000 = 5400

3600 – 600 =

7800 – 500 =

9500 – 100 =

6200 – 4000 =

4100 – 1000 =

5800 – 5000 =

Phương pháp giải:

Mẫu: 5700 – 200 = 5500

8400 – 3000 = 5400

Lời giải chi tiết:

3600 – 600 = 3000

7800 – 500 = 7300

9500 – 100 = 9400

6200 – 4000 = 2200

4100 – 1000 = 3100

5800 – 5000 = 800

Toán lớp 3 trang 105 câu 3

Đặt tính rồi tính:

a) 7284 – 3528b) 6473 – 5645
9061 – 45034492 – 833

Phương pháp giải:

- Đặt tính: Viết các phép tính với các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính: Trừ các số cùng hàng lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

\dfrac{\begin{align} & \,\,\,7284 \\ & - \\ & \,\,\, 3528 \\ \end{align}}{\bf \,\,\,\, 3756}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,7284 \\ & - \\ & \,\,\, 3528 \\ \end{align}}{\bf \,\,\,\, 3756}\)\dfrac{\begin{align} & \,\,\,9061 \\ & - \\ & \,\,\, 4503 \\ \end{align}}{\bf \,\,\,\, 4558}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,9061 \\ & - \\ & \,\,\, 4503 \\ \end{align}}{\bf \,\,\,\, 4558}\)
\dfrac{\begin{align} & \,\,\,6473 \\ & - \\ & \,\,\, 5645 \\ \end{align}}{\bf \,\,\,\,\,\,\, 828}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,6473 \\ & - \\ & \,\,\, 5645 \\ \end{align}}{\bf \,\,\,\,\,\,\, 828}\)\dfrac{\begin{align} & \,\,\,4492 \\ & - \\ & \,\,\,\,\,\, 833 \\ \end{align}}{\bf \,\,\,\, 3659}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,4492 \\ & - \\ & \,\,\,\,\,\, 833 \\ \end{align}}{\bf \,\,\,\, 3659}\)

Toán lớp 3 trang 105 câu 4

Một kho có 4720 kg muối, lần đầu chuyển đi 2000kg muối sau chuyển đi 1700 kg muối. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu kilogam muối? (giải thích bằng hai cách)

Phương pháp giải:

Tóm tắt:

Có: 4720 kg

Lần 1: 2000 kg

Lần 2: 1700kg

Còn lại : …?kg

+) Cách 1:

- Tìm số muối còn lại trong kho sau khi chuyển đi 2000kg muối lần đầu.

- Tìm khối lượng muối còn lại trong kho sau khi chuyển tiếp đi 1700kg vào lần hai.

+) Cách 2:

- Tìm tổng khối lượng muối đã chuyển đi của cả hai lần.

- Tìm khối lượng muối còn lại trong kho.

Lời giải chi tiết:

C1: Số muối còn lại sau khi chuyển lần 1:

4720 – 2000 = 2720 (kg)

Số muối còn lại sau khi chuyển lần 2:

2720 – 1700 = 1020 (kg)

C2: Hai lần chuyển muối được:

2000 + 1700 = 3700 (kg)

Số muối còn lại trong kho sau hai lần chuyển:

4720 – 3700 = 1020 (kg)

>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 106 SGK Toán 3: Luyện tập chung phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10000

......................................

Giải Toán lớp 3 trang 104, 105 giúp các em học sinh dễ dàng hơn trong việc hoàn thành các bài tập về phép trừ các số trong phạm vi 10000 và trung điểm đoạn thẳng qua các dạng bài tập: Đặt tính rồi tính, giải bài toán có lời và bài tập thực hành vẽ hình.

Xem thêm:

Trên đây, VnDoc.com đã giới thiệu tới các bạn Giải Toán lớp 3 trang 104, 105: Phép trừ các số trong phạm vi 10000 - Luyện tập. Các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 3, đề thi học kì 2 lớp 3 đầy đủ, chuẩn bị cho các bài thi môn Toán lớp 3 cùng môn Tiếng Việt lớp 3 đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
129
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 3 Chân Trời, Kết Nối, Cánh Diều

    Xem thêm