Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán lớp 3 trang 5, 6: Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần)

Giải Toán lớp 3 trang 5, 6: Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần) là tài liệu giúp học sinh tham khảo, ôn luyện và nắm vững hơn kiến thức trên lớp, mang đến cho các bạn lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa Toán lớp 3. Chúc các bạn học tập tốt. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải lớp 3.

>>> Bài trước: Giải Toán lớp 3 trang 4 bài Luyện tập

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

1. Giải Toán lớp 3 trang 5

Bài 1 trang 5 Toán lớp 3

\dfrac{\begin{align} & \,\,\,256 \\ & + \\ & \,\,\,125 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,256 \\ & + \\ & \,\,\,125 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,}\)\dfrac{\begin{align} & \,\,\,417 \\ & + \\ & \,\,\,168 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,417 \\ & + \\ & \,\,\,168 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,}\)\dfrac{\begin{align} & \,\,\,555 \\ & + \\ & \,\,\,209 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,555 \\ & + \\ & \,\,\,209 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,}\)\dfrac{\begin{align} & \,\,\,146 \\ & + \\ & \,\,\,214 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,146 \\ & + \\ & \,\,\,214 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,}\)\dfrac{\begin{align} & \,\,\,227 \\ & + \\ & \,\,\,337 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,227 \\ & + \\ & \,\,\,337 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,}\)

Phương pháp giải:

Cộng các số lần lượt từ phải sang trái; chú ý số cần nhớ.

Lời giải chi tiết:

\dfrac{\begin{align} & \,\,\,256 \\ & + \\ & \,\,\,125 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 381}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,256 \\ & + \\ & \,\,\,125 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 381}\)\dfrac{\begin{align} & \,\,\,417 \\ & + \\ & \,\,\,168 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 585}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,417 \\ & + \\ & \,\,\,168 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 585}\)\dfrac{\begin{align} & \,\,\,555 \\ & + \\ & \,\,\,209 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 764}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,555 \\ & + \\ & \,\,\,209 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 764}\)\dfrac{\begin{align} & \,\,\,146 \\ & + \\ & \,\,\,214 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 360}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,146 \\ & + \\ & \,\,\,214 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 360}\)\dfrac{\begin{align} & \,\,\,227 \\ & + \\ & \,\,\,337 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 564}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,227 \\ & + \\ & \,\,\,337 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 564}\)

Bài 2 trang 5 Toán lớp 3

\dfrac{\begin{align} & \,\,\,256 \\ & + \\ & \,\,\,182 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,256 \\ & + \\ & \,\,\,182 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,}\)\dfrac{\begin{align} & \,\,\,452 \\ & + \\ & \,\,\,361 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,452 \\ & + \\ & \,\,\,361 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,}\)\dfrac{\begin{align} & \,\,\,166 \\ & + \\ & \,\,\,283 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,166 \\ & + \\ & \,\,\,283 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,}\)\dfrac{\begin{align} & \,\,\,372 \\ & + \\ & \,\,\,136 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,372 \\ & + \\ & \,\,\,136 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,}\)\dfrac{\begin{align} & \,\,\,465 \\ & + \\ & \,\,\,172 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,465 \\ & + \\ & \,\,\,172 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,}\)

Phương pháp giải:

Cộng các số lần lượt từ phải sang trái; chú ý số cần nhớ.

Lời giải chi tiết:

\dfrac{\begin{align} & \,\,\,256 \\ & + \\ & \,\,\,182 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,\bf 438}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,256 \\ & + \\ & \,\,\,182 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,\bf 438}\)\dfrac{\begin{align} & \,\,\,452 \\ & + \\ & \,\,\,361 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 813}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,452 \\ & + \\ & \,\,\,361 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 813}\)\dfrac{\begin{align} & \,\,\,166 \\ & + \\ & \,\,\,283 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,\bf 449}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,166 \\ & + \\ & \,\,\,283 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,\bf 449}\)\dfrac{\begin{align} & \,\,\,372 \\ & + \\ & \,\,\,136 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 508}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,372 \\ & + \\ & \,\,\,136 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 508}\)\dfrac{\begin{align} & \,\,\,465 \\ & + \\ & \,\,\,172 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 637}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,465 \\ & + \\ & \,\,\,172 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 637}\)

Bài 3 trang 5 Toán lớp 3

Đặt tính rồi tính:

a) 235 + 417b) 333 + 47
256 + 7060 + 360

Phương pháp giải:

- Đặt tính: Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính: Cộng các số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

a, \dfrac{\begin{align} & \,\,\,235 \\ & + \\ & \,\,\,417 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 652}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,235 \\ & + \\ & \,\,\,417 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 652}\)\dfrac{\begin{align} & \,\,\,333 \\ & + \\ & \,\,\,\,\,\,47 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 380}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,333 \\ & + \\ & \,\,\,\,\,\,47 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 380}\)
\dfrac{\begin{align} & \,\,\,256 \\ & + \\ & \,\,\,\,\,\,70 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 326}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,256 \\ & + \\ & \,\,\,\,\,\,70 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 326}\)\dfrac{\begin{align} & \,\,\,\,\,60 \\ & + \\ & \,\,\,360 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 420}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,\,\,60 \\ & + \\ & \,\,\,360 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 420}\)

Bài 4 trang 5 Toán lớp 3

Tính độ dài đường gấp khúc ABC.

Giải bài tập trang 5, 6 SGK Toán 3

Phương pháp giải:

- Tính tổng hai độ dài của đoạn thẳng AB và BC.

- Viết thêm đơn vị xăng-ti-mét vào kết quả vừa tìm được.

Lời giải chi tiết:

Độ dài đường gấp khúc ABC là:

126 + 137 = 263 (cm).

Bài 5 trang 5 Toán lớp 3

Số?

500 đồng = 200 đồng + ... đồng

500 đồng = 400 đồng + ... đồng

500 đồng = ... đồng + 500 đồng.

Phương pháp giải:

Nhẩm tổng các số bằng 500 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

500 đồng = 200 đồng + 300 đồng

500 đồng = 400 đồng + 100 đồng

500 đồng = 0 đồng + 500 đồng.

2. Giải Toán lớp 3 trang 6

Bài 1 trang 6 Toán lớp 3

\dfrac{\begin{align} & \,\,\,367 \\ & + \\ & \,\,\,120 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,367 \\ & + \\ & \,\,\,120 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,}\)\dfrac{\begin{align} & \,\,\,487 \\ & + \\ & \,\,\,302 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,487 \\ & + \\ & \,\,\,302 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,}\)\dfrac{\begin{align} & \,\,\,85 \\ & + \\ & \,\,\,72 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,85 \\ & + \\ & \,\,\,72 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,}\)\dfrac{\begin{align} & \,\,\,108 \\ & + \\ & \,\,\,\,\,\,75 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,108 \\ & + \\ & \,\,\,\,\,\,75 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,}\)

Phương pháp giải:

Cộng các số theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

\dfrac{\begin{align} & \,\,\,367 \\ & + \\ & \,\,\,120 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,\bf 487}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,367 \\ & + \\ & \,\,\,120 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\,\bf 487}\)\dfrac{\begin{align} & \,\,\,487 \\ & + \\ & \,\,\,302 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 789}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,487 \\ & + \\ & \,\,\,302 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 789}\)\dfrac{\begin{align} & \,\,\,85 \\ & + \\ & \,\,\,72 \\ \end{align}}{\,\,\, \bf 157}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,85 \\ & + \\ & \,\,\,72 \\ \end{align}}{\,\,\, \bf 157}\)\dfrac{\begin{align} & \,\,\,108 \\ & + \\ & \,\,\,\,\,\,75 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\bf 183}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,108 \\ & + \\ & \,\,\,\,\,\,75 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\bf 183}\)

Bài 2 trang 6 Toán lớp 3

Đặt tính rồi tính:

a) 367 + 125b) 93 + 58
487 + 130168 + 503

Phương pháp giải:

- Đặt tính: Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính: Cộng các số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

a, \dfrac{\begin{align} & \,\,\,367 \\ & + \\ & \,\,\,125 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 492}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,367 \\ & + \\ & \,\,\,125 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 492}\)b, \dfrac{\begin{align} & \,\,\,93 \\ & + \\ & \,\,\,58 \\ \end{align}}{\,\, \bf 151}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,93 \\ & + \\ & \,\,\,58 \\ \end{align}}{\,\, \bf 151}\)
\dfrac{\begin{align} & \,\,\,487 \\ & + \\ & \,\,\,\,130 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 617}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,487 \\ & + \\ & \,\,\,\,130 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 617}\)\dfrac{\begin{align} & \,\,\,168 \\ & + \\ & \,\,\,503 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 671}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,168 \\ & + \\ & \,\,\,503 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 671}\)

Bài 3 trang 6 Toán lớp 3

Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Thùng thứ nhất có: 125l dầu

Thùng thứ hai có: 135l dầu

Cả hai thùng có: .... l dầu?

Phương pháp giải:

- Đọc các thông tin và xác định các số đã cho và yêu cầu của bài toán.

- Muốn tìm lời giải ta lấy số lít dầu của thùng thứ nhất cộng với số lít dầu của thùng thứ hai.

Lời giải chi tiết:

Cả hai thùng có số lít dầu là:

125 + 135 = 260 (l dầu)

Đáp số: 260 l dầu

Bài 4 trang 6 Toán lớp 3

Tính nhẩm:

a) 310 + 40 =

150 + 250 =

450 - 150 =

b) 400 + 50 =

305 + 45 =

515 - 15 =

c) 100 - 50 =

950 - 50 =

515 - 415 =

Phương pháp giải:

Tìm giá trị các phép tính mà không cần đặt tính rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

a) 310 + 40 = 350

150 + 250 = 400

450 - 150 = 300

b) 400 + 50 = 450

305 + 45 = 350

515 - 15 = 500

c) 100 - 50 = 50

950 - 50 = 900

515 - 415 = 100.

>>> Bài tiếp theo: Giải Toán lớp 3 trang 6: Luyện tập

......................................................

Giải Toán lớp 3 trang 5, 6: Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần) là tài liệu nhằm hỗ trợ nâng cao năng lực học Toán cho các em học sinh lớp 3, bài tập Toán lớp 3 được chọn lọc kỹ lưỡng, bám sát được nội dung chương trình học, các thầy cô và các phụ huynh có thể tham khảo, lựa chọn nhằm giúp các em có những tài liệu hay để học tập, ôn luyện, nhằm củng cố những kiến thức về môn Toán, hình thành được tư duy, logic trong quá trình học Toán. Đây là hành trang hữu ích và cũng là nền tảng để các em học tốt môn Toán 3.

Tất cả các tài liệu trên được sắp xếp và trình bày khoa học, giúp các em ôn luyện và rèn luyện các kiến thức cơ bản trong SGK. Ngoài Giải Toán lớp 3 trang 5, 6: Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần), các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm bài tập Toán lớp 3 có cả chuyên đề dành cho các em có năng lực học trung bình và có những chuyên đề dành cho học sinh khá, giỏi, tùy vào năng lực học tập của các em mà các thầy cô và phụ huynh có thể lựa chọn những bài tập phù hợp nhằm giúp các em có thể nâng cao hiệu quả học tập của mình.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
70
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 3 Chân trời - Tập 2

    Xem thêm