Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán lớp 3 trang 113, 114: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Luyện tập

Giải bài tập trang 113, 114 SGK Toán 3: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Luyện tập giúp các em học sinh ôn tập, củng cố cách nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. Đồng thời biết cách áp dụng phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán liên quan.

>> Bài trước: Giải Toán lớp 3 trang 111: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

1. Giải Toán lớp 3 trang 113

Bài 1 Toán lớp 3 trang 113

Tính

Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số

Phương pháp giải:

Thực hiện phép nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Kết quả lần lượt là: 2468, 8026, 6348, 4288

Giải bài tập trang 113, 114 SGK Toán 3

Bài 2 Toán lớp 3 trang 113

Đặt tính rồi tính

a) 1023 × 3                              b) 1212 × 4

1810 × 5                                       2005 × 4

Phương pháp giải:

- Đặt tính: Viết phép tính nhân sao cho thừa số thứ hai thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.

- Tính: Thực hiện phép nhân lần lượt từ phải sang trái.

Giải bài tập trang 113, 114 SGK Toán 3

Bài 3 Toán lớp 3 trang 113

Xây một bức tường hết 1015 viên gạch. Hỏi xây 4 bức tường như thế hết bao nhiêu viên gạch?

Lời giải chi tiết:

Xây 4 bức tường như thế hết số viên gạch là:

1015 × 4 = 4060 viên gạch

Đáp số: 4060 viên gạch

Bài 4 Toán lớp 3 trang 113

Tính nhẩm:

a) 2000 × 2 =                       b) 20 × 5 =

4000 × 2 =                                200 × 5 =

3000 × 2 =                                2000 × 5 =

Phương pháp giải:

Cách làm : 2000 x 3 = ?

Nhẩm: 2 nghìn x 3 = 6 nghìn

Vậy : 2000 x 3 = 6000

Lời giải chi tiết:

a) 2000 × 2 = 4000                  b) 20 × 5 = 100

4000 × 2 = 8000                          200 × 5 = 1000

3000 × 2 = 6000                          2000 × 5 = 10 000

2. Giải Toán lớp 3 trang 114

Bài 1 Toán lớp 3 trang 114

Viết thành phép nhân và ghi kết quả:

4129 + 4129 =

2007 + 2007 + 2007 + 2007 =

1052 + 1052 + 1052 =

Phương pháp giải:

Viết phép cộng các số hạng giống nhau thành phép nhân với:

- Thừa số thứ nhất bằng giá trị của số hạng trong tổng.

- Thừa số thứ hai bằng giá trị của số số hạng giống nhau trong một tổng.

Lời giải chi tiết:

4129 + 4129 = 4129 × 2 = 8258

2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 × 4 = 8028

1052 + 1052 + 1052 = 1052 × 3 = 3156

Bài 2 Toán lớp 3 trang 114

Số?

Số bị chia

423

Số chia

3

3

4

5

Thương

141

2401

1071

Phương pháp giải:

- Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết:

Số bị chia

423

423

9604

5355

Số chia

3

3

4

5

Thương

141

141

2401

1071

Hướng dẫn: Cột thứ nhất: 423 : 3 = 141

Cột thứ hai: 141 × 3 = 423

Cột thứ ba: 2041 × 4 = 9604

Cột thứ tư: 1071 × 5 = 5355

Bài 3 Toán lớp 3 trang 114

Có hai thùng, mỗi thùng chứa 1025l dầu. Người ta đã lấy ra 1350l dầu từ các thùng đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu?

Phương pháp giải:

- Tìm số lít dầu có trong cả hai thùng.

- Tìm số lít dầu còn lại.

Lời giải chi tiết:

Số lít dầu chứa trong cả hai thùng là:

1025 × 2 = 2050 (lít)

Số lít dầu còn lại là:

2050 = 1350 = 700 (lít)

Bài 4 Toán lớp 3 trang 114

Viết số thích hợp vào ô trống:

Số đã cho

113

1015

1107

1009

Thêm 6 đơn vị

119

Gấp 6 lần

678

Phương pháp giải:

- Muốn tìm giá trị một số thêm 6 đơn vị thì ta lấy số đó cộng với 6.

- Muốn tìm giá trị một số gấp lên 6 lần thì ta lấy số đó nhân với 6.

Lời giải chi tiết:

Số đã cho

113

1015

1107

1009

Thêm 6 đơn vị

119

1021

1113

1015

Gấp 6 lần

678

6090

6642

6954

>> Tham khảo chi tiết: Bảng chia 3

>> Bài tiếp theo: Giải Toán lớp 3 trang 115, 116: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Luyện tập (tiếp theo)

....................

Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số lớp 3 là nguồn tài liệu giúp học sinh tham khảo, ôn luyện và nắm vững hơn kiến thức trên lớp, VnDoc đã mang đến cho các bạn lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa Toán lớp 3. Các em hãy cùng luyện tập nhé:

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Giải bài tập trang 113, 114 SGK Toán 3: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Luyện tập. Ngoài Bài ôn tập trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng caobài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
59
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 3 Chân trời - Tập 2

    Xem thêm