Bộ đề thi cuối kì 2 Công nghệ 8 Kết nối tri thức năm 2025
Đề kiểm tra cuối học kì 2 lớp 8 môn Công nghệ Kết nối tri thức
Đề thi cuối kì 2 Công nghệ 8 Kết nối tri thức năm 2025 được biên soạn theo cấu trúc mới, có đáp án, giúp các em học sinh ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị cho kì thi cuối học kì 2 lớp 8 sắp tới. Mời các bạn tải về tham khảo trọn bộ tài liệu.
1. Đề thi học kì 2 Công nghệ 8 KNTT cấu trúc mới 2025
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
Phần 1: Nhiều lựa chọn (7 điểm) Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu hỏi sau: (Mỗi đáp án đúng 0,5đ)
Câu 1: Lõi của dây dẫn điện thường được làm bằng:
A. nhựa.
B. cao su.
C. thủy tinh.
D. đồng.
Câu 2: Ngành nghề nào sau đây thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện?
A. Kĩ sư luyện kim
B. Kĩ sư điện
C. Kĩ thuật viên siêu âm
D. Kĩ thuật viên kết cấu
Câu 3: Điều kiện của người lao động trong lĩnh vực kĩ thuật điện là:
A. Làm việc khi có điện
B. Làm việc độc lập
C. Làm việc trong môi trường nước
D. Làm việc tự chủ
Câu 4: Hoạt động thiết kế có vai trò chủ yếu nào?
A. Phát triển sản phẩm
B. Phát triển công nghệ
C. Phát triển cơ khí
D. Phát triển sản phẩm, công nghệ
Câu 5: Đặc điểm của nhà thiết kế sản phẩm và may mặc là?
A. Thiết kế nội dung trò chơi máy tính, video âm nhac, quảng cáo…
B. Thiết kế sản phẩm may măc, giày dép, phụ kiện thời trang
C. Giám sát việc xây dựng các tòa nhà, các công trình, khu dân cư
D. Thiết kế, tổ chức lắp đặt, vận hành và bảo trì các hệ thống máy móc
Câu 6: Bước 1 của quy trình thiết kế kĩ thuật là gì?
A. Xác định vấn đề
B. Tìm hiểu tổng quan
C. Đánh giá phương án thiết kế
D. Hình thành ý tưởng thiết kế
Câu 7: Người trực tiếp lắp đặt, bào trì, sửa chữa đường dây truyền tải và thiết bị điện:
A. Kĩ sư cơ khí
B. Kiến trúc sư
C. Kĩ sư điện tử
D. Thợ điện
Câu 8: Bước nào trong quy trình thiết kế kĩ thuật thể hiện tính sáng tạo của người thiết kế?
A. Lập hồ sơ kĩ thuật của sản phẩm
B. Tiến hành thiết kế
C. Đánh giá phương án thiết kế
D. Hình thành ý tưởng thiết kế
Câu 9: Bộ phận truyền dẫn là?
A. Công tắc điện
B. Dây dẫn điện
C. Cầu dao điện
D. Bếp điện
Câu 10: Quạt tự động bật khi thời tiết nóng và tắt khi thời tiết mát thì sử dụng mô đun cảm biến nào?
A. Cảm biến ánh sáng
B. Cảm biến độ ẩm
C. Cảm biến nhiệt độ
D. Cảm biến âm thanh
Câu 11: Mô đun cảm biến ánh sáng được sử dụng như thế nào trong đời sống?
A. Thiết kế hệ thống chiếu sáng tự động
B. Thiết kế mạch tưới nước tự động
C. Thiết kế mạch báo hiệu có khí
D. Thiết kế mạch điện điều khiển nhiệt độ tự động
Câu 12: Ngành nghề nào không liên quan đến thiết kế kĩ thuật?
A. Người vẽ bản đồ
B. Kĩ sư cơ khí
C. Nhà thiết kế thời trang
D. Nhà trang trí nội thất
Phần 2: Chọn đáp án “Đúng – sai”
Câu 1. Cảm biến là thiết bị điện tử cảm nhận những trạng thái, quá trình vật lý hay hóa học ở môi trường cần khảo sát và biến đổi thành tín hiệu điện để thu thập thông tin về trạng thái hay quá trình đó. Thông tin được xử lý để rút ra tham số định tính hoặc định lượng của môi trường, phục vụ các nhu cầu nghiên cứu khoa học kỹ thuật hay dân sinh và gọi ngắn gọn là đo đạc, phục vụ trong truyền và xử lý thông tin hay trong điều khiển các quá trình khác.
a) Cảm biến là thiết bị cảm nhận và biến đổi đại lượng vật lí, hóa học, sinh học,... cần đo thành tín hiệu điện.
b) Cảm biến được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp, y tế, ô tô và tự động hóa để thu thập dữ liệu và điều khiển thiết bị.
c) Mọi cảm biến đều hoạt động theo nguyên lý cơ học.
d) Cảm biến chỉ có thể đo lường nhiệt độ và áp suất, không thể đo các đại lượng khác như ánh sáng hay độ ẩm.
Câu 2. Quan sát hình ảnh dưới đây:

a) Mạch điều khiển sử dụng mô đun cảm biến có những thành phần chính sau: Mô đun cảm biến, đối tượng điều khiển, nguồn điện.
b) Khi có nguồn điện cung cấp cho mạch điện, cảm biến trên mô đun thu nhận tín hiệu đầu vào từ môi trường xung quanh và chuyển thành tín hiệu đầu ra điều khiển để đóng hoặc cắt nguồn điện cấp cho đối tượng điều khiển (phụ tải).
c) Mạch điện điều khiển sử dụng mô đun cảm biến không cần nguồn điện để hoạt động.
d) Đối tượng điều khiển quyết định tín hiệu đầu ra.
Câu 3. Khi tìm hiểu về tiến trình thiết kế kĩ thuật, các bạn học sinh đưa ra một số ý kiến như sau:
a) Tiến trình thiết kế kĩ thuật gồm 3 bước cơ bản.
b) Bước đầu tiên là xác định vấn đề, xây dựng tiêu chí cần đạt của sản phẩm.
c) Bước thứ hai là tìm hiểu tổng quan, đề xuất và lựa chọn giải pháp.
d) Bước thứ cuối cùng là thử nghiệm và đánh giá.
Câu 4 : Khi tìm hiểu về mục đích và vai trò của thiết kế kĩ thuật, các bạn học sinh đưa ra một số ý kiến như sau:
a) Thiết kế kĩ thuật giúp đáp ứng nhu cầu của con người, giải quyết các vấn dề trong đời sống và sản xuất.
b) Thiết kế kỹ thuật không chỉ đóng vai trò trong việc phát triển các sản phẩm mới mà còn là nền tảng để cải tiến công nghệ, nâng cao hiệu suất và hiệu quả của các quy trình sản xuất hiện có.
c) Thiết kế kỹ thuật chỉ tập trung vào việc tạo ra những sản phẩm hoàn toàn mới.
d) Vai trò của thiết kế kỹ thuật chỉ giới hạn ở việc làm đẹp bên ngoài sản phẩm.
II/ Tự luận: (3 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Mô tả các bước cơ bản trong thiết kế kĩ thuật.
Câu 2 (1 điểm): Hãy kể tên một số mô đun cảm biến và ứng dụng của chúng.
Xem đáp án trong file tải
2. Đề thi học kì 2 Công nghệ 8 KNTT cấu trúc cũ
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Quy trình lắp ráp một mạch điều khiển đơn giản sự dung mô đun cảm biến gồm mấy bước?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 2. Nội dung thực hiện ở bước tìm hiểu sơ đồ mạch điện là
A. chuẩn bị dụng cụ, vật liệu và thiết bị theo sơ đồ mạch điện.
B. xác định thành phần chính và đầu nối của mạch điện.
C. xác định vị trí cổng đầu vào, cổng ra của mô đun.
D. cấp nguồn, kiểm tra hoạt động của mạch điện; đánh giá và điều chỉnh.
Câu 3. Ở bước nào cần yêu cầu cấp nguồn và kiểm tra hoạt động của mạch điện?

A. Tìm hiểu sơ đồ mạch điện.
B. Chuẩn bị.
C. Lắp ráp mạch điện.
D. Vận hành mạch điện.
Câu 4. Chức năng của mạch điều khiển là
A. đèn tự động sáng khi trời tối và tự động tắt khi trời sáng.
B. quạt tự động bật/tắt khi nhiệt độ thấp/cao hơn một giá trị nhất định.
C. động cơ bơm nước hoạt động/dừng hoạt động khi độ ẩm thấp/cao.
D. đèn tự động sáng khi có người lại gần và tự động tối khi ra xa.
Câu 5. Mạch điện điều khiển trên sử dụng mô đun cảm biến gì?
A. Cảm biến ánh sáng.
B. Cảm biến nhiệt độ.
C. Cảm biến độ ẩm.
D. Cảm biến hồng ngoại.
Câu 6. Mô đun cảm biến trên có thể được sử dụng trong
A. bút thử điện.
B. máy bơm nước.
C. tủ lạnh.
D. đèn hành lang.
Câu 7. Bạn A muốn lắp mạch điện điều khiển điều hòa tự động, A có thể dùng mô đun
A. cảm biến ánh sáng.
B. cảm biến nhiệt độ.
C. cảm biến độ ẩm.
D. cảm biến hồng ngoại.
Câu 8. Đâu không phải yếu tố để nhận biết được sự phù hợp của bản thân đối với một số ngành nghề phổ biến trong lĩnh vực kĩ thuật điện?
A. Phẩm chất của người làm trong lĩnh vực kĩ thuật điện.
B. Năng lực cụ thể của ngành nghề.
C. Phẩm chất và năng lực cụ thể của ngành nghề.
D. Trình độ học vấn của người làm trong lĩnh vực kĩ thuật điện.
Câu 9. Đâu là nghề cụ thể của kĩ thuật viên kĩ thuật điện?
A. Kĩ sư cơ điện.
B. Kĩ sư điện tử.
C. Kĩ thuật viên truyền tải điện.
D. Kĩ sư sản xuất điện.
Câu 10. Yêu cầu "Có trình độ chuyên môn bậc trung tương ứng với trình độ trung cấp hoặc cao đẳng" là yêu cầu của ngành nghề nào trong lĩnh vực cơ khí?
A. Kĩ sư điện.
B. Kĩ thuật viên kĩ thuật điện.
C. Thợ sửa chữa.
D. Thợ lắp đặt và sửa chữa thiết bị điện.
Câu 11. Bạn B có kiến thức chuyên môn liên quan đến kĩ thuật điện, điện tử. Như vậy, B đã đáp ứng yêu cầu về
A. kiến thức chuyên môn.
B. kĩ năng cập nhật kiến thức chuyên môn.
C. kĩ năng phân tích, tổng hợp số liệu.
D. kĩ năng tư duy sáng tạo.
Câu 12. Công việc của kĩ sư xây dựng là
A. thiết kế các chi tiết máy móc, công cụ cho sản xuất.
B. thiết kế trạm điện, hệ thống phát điện.
C. thiết kế mạch, hệ thống điện tử.
D. thiết kế công trình dân dụng.
Câu 13. Đâu là nhiệm vụ cụ thể của kĩ sư vũ trụ hàng không?
A.Tư vấn và thiết kế các công trình như cầu, đập, bến cảng, đường bộ, sân bay, đường sắt, kênh, đường ống, hệ thống xử lí chất thải và kiểm soát lũ, công nghiệp và các toà nhà lớn khác.
B. Thiết kế hệ thống chi tiết trong máy bay như hệ thống phun nhiên liệu, điều hòa, thiết bị hạ cánh,...
C.Tư vấn, thiết kế máy móc, công cụ cho sản xuất, khai thác, xây dựng, nông nghiệp và các mục đích công nghiệp khác.
D.Nghiên cứu và phân tích không gian, chức năng, hiệu quả, an toàn và yêu cầu thẩm mỹ.
Câu 14. Kết quả của hoạt động thiết kế kĩ thuật không bao gồm
A. kĩ thuật mới trong chế tạo sản phẩm kĩ thuật.
B. giải pháp, sản phẩm công nghệ.
C. sản phẩm mĩ thuật
D. sản phẩm sinh học.
Câu 15. Tại sao lại nói thiết kế kĩ thuật có vai trò phát triển công nghệ?
A. Qua thiết kế kĩ thuật, các sản phẩm mới lần lượt được tạo ra để giải quyết những vấn đề, đáp ứng nhu cầu mới, các sản phẩm cũ liên tục được cải tiến.
B. Thiết kế kĩ thuật tìm kiếm những ý tưởng, giải pháp, thể hiện dưới dạng hồ sơ kĩ thuật để tạo ra sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu con người và giải quyết vấn đề trong cuộc sống.
C. Thiết kế kĩ thuật tạo ra hay nâng cấp các quy trình, bí quyết công nghệ để thực hiện công việc ngày càng hiệu quả hơn.
D. Thiết kế kĩ thuật là một hoạt động sáng tạo, liên quan đến ngành nghề trong nhiều lĩnh vực.
Câu 16. Có mấy bước trong quy trình thiết kế kĩ thuật?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 17. Khi xây dựng tiêu chí, tiêu chí cần đạt của sản phẩm không thể hiện qua
A. chức năng.
B. giá thành.
C. tính thẩm mỹ.
D. nhà phân phối.
Câu 18. Nếu kiểm chứng giải pháp không đạt thì cần phải
A. thử nghiệm, đánh giá. B. xây dựng nguyên mẫu cho giải pháp.
C. điều chỉnh thiết kế. D. lập hồ sơ kĩ thuật.
Câu 19. Trong quá trình thiết kế, một số hoạt động được lặp đi lặp lại cho tới khi
A. thực hiện đủ 10 lần. B. đạt kết quả mong muốn.
C. cấp trên chấp nhận. D. ai đó đã làm được trước mình.
Câu 20. Làm thế nào để đánh giá sản phẩm sau khi thiết kế?
A. Tiến hành chế tạo nguyên mẫu hoặc dùng phần mềm mô phỏng hoạt động dựa theo bản thiết kế.
B. Đưa sản phẩm ra thị trường và khảo sát số lượng tiêu thụ sản phẩm.
C. Khảo sát ý kiến người tiêu dùng.
D. Khảo sát giá thành sản phẩm.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Em hãy cho biết nguyên lí hoạt động của mạch điện điều khiển sử dụng mô đun cảm biến ánh sáng.
Câu 2. (1,0 điểm) Nhờ đâu mà người thiết kế phát hiện ra các vấn đề hay nhu cầu?
Đáp án đề thi học kì 2 Công nghệ 8 KNTT
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,35 điểm.
| 1 - D | 2 - B | 3 - D | 4 - B | 5 - B |
| 6 - C | 7 - B | 8 - C | 9 - C | 10 - B |
| 11 - A | 12 - D | 13 - B | 14 - D | 15 - C |
| 16 - C | 17 - D | 18 - C | 19 - B | 20 - A |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu 1:
Khi có nguồn cấp cho mạch điện, nếu ánh sáng cấp vào cảm biến ánh sáng thay đổi (sáng hoặc tối), mạch điện có thể tự động điều khiển để bật hoặc tắt đèn LED: trời tối thì đèn tự động bật sáng, trời sáng thì đèn tự động tắt.
Câu 2:
Vấn đề hay nhu cầu được phát hiện thông qua quan sát tự nhiên, đọc tài liệu, khảo sát thị trường hay nguyện vọng của người tiêu dùng. Vấn đề cũng được phát hiện qua những bất tiện trong sinh hoạt, lao động và những sản phẩm cũ cần được cải tiến.