Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp chất khí

Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp chất khí được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi nito phản ứng với chất nào tạo ra hợp chất khí cũng như nhắc lại nội dung kiến thức về tính chất hóa học của nito, giúp bạn đọc ghi nhớ nắm chắc kiến thức. Mời các bạn tham khảo.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung liên quan:

Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp chất khí.

A. Li, Mg, Al

B. H2, O2

C. Li, H2, Al

D. O2 ,Ca, Mg

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Đáp án B

Nito tác dụng với H2, O2 tạo ra khí (nhiệt độ)

N2 + 3H2 → 2NH3

N2 + O2 → 2NO

Còn các chất Li, Mg, Al, Ca tác dụng với nito không tạo ra khí

N2 + 6Li → 2Li3N

N2 + 3Mg → Mg3N2

2Al + N2 → 2AlN

N2 + Ca → Ca3N2

Tính chất hóa học của nito 

Nitơ có các số oxi hoá: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.

Do đo Nitơ thể hiện tính oxi hóa và tính khử, tính oxi hóa đặc trưng hơn.

1. Nitơ thể hiện tính oxi hóa

Phân tử nitơ có liên kết ba rất bền, nên nitơ khá trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường.

a. Tác dụng với hidro

N2 + 3H2 → 2NH3

Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và có xúc tác. Nitơ phản ứng với hidro tạo amoniac.

b. Tác dụng với kim loại

Nhiệt độ thường, nitơ tác dụng với liti tạo thành liti nitrua:

6Li + N2 → 2Li3N.

Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng với Mg, tạo thành magie nitrua:

Mg + N2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) Mg3N2

Có 1 điểm cần chú ý là các nitrua rất dễ bị thủy phân tạo ra NH3. Nitơ chỉ thể hiện tính oxi hóa với những nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn.

2. Nitơ thể hiện tính khử

Khí nito thể hiện tính khử khi kết hợp cùng các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.

Ở nhiệt độ khoảng 3000ºC, Nitơ tác dụng với oxi tạo nitơ monoxit

N2 + O2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) NO (không màu) 

Câu hỏi vận dụng liên quan 

Câu 1. N2 tác dụng được với tất cả các chất nào trong số các chất sau (ở điều kiện thích hợp):

A. H2; O2; Mg, Fe2O3

B. H2; O2; Li, CO

C. H2; O2; Mg; CuO

D. H2; O2; Mg; Li

Xem đáp án
Đáp án D

N2 + 6Li → 2Li3N

N2 + 3Mg \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) Mg3N2

N2 + O2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) 2NO

N2 + 3H2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) 2NH3

Câu 2. Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân KNO3:

A. KNO2 và O2

B. KNO2 và O3

C. KNO2 và N2

D. K2O, N2 và O2

Xem đáp án
Đáp án A

Phương trình nhiệt phân

2KNO3 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) 2KNO2 + O2

Câu 3. Dãy muối cacbonat bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao

A. K2CO3, Ca(HCO3)2.

B. K2CO3, KHCO3.

C. KNO3, NH4NO3.

D. MgCO3, K2CO3.

Xem đáp án
Đáp án C

Dãy muối cacbonat bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao KNO3, NH4NO3.

2KNO3 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) 2KNO2 + O2

NH4NO3 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) N2O + 2H2O

Câu 4. Khí N2O là sản phẩm của nhiệt phân muối

A. KNO3

B. NH4NO3

C. NH4NO2

D. Zn(NO3)2

Xem đáp án
Đáp án B

Phương trình nhiệt phân

2KNO3 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) 2KNO2 + O2

NH4NO3 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\)  N2O + H2O

NH4NO2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) N2 + H2O

2Zn(NO3)2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) 2ZnO + 4NO2 + O2

Câu 5. Trong công nghiệp thì Nitơ được điều chế bằng phương pháp:

A. chưng cất phân đoạn không khí lỏng

B. nhiệt phân NH4NO2 bão hoà

C. dùng photpho để đốt cháy hết oxi trong không khí được Nitơ

D. cho không khí đi qua CuO/t0

Xem đáp án
Đáp án A

Trong công nghiệp thì Nitơ được điều chế bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng

Câu 6. Cho hỗn hợp khí X gồm N2, Cl2, SO2, CO2, H2 qua dung dịch NaOH dư, người ta thu được các khí thoát ra gồm

A. N2, Cl2, O2.

B. Cl2, SO2, CO2.

C. N2, Cl2, H2.

D. N2, H2.

Xem đáp án
Đáp án D

Các khí bị giữ lại trong dung dịch NaOH là: Cl2, SO2, CO2

2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

=> 2 khí thoát ra là N2 và H2

Câu 7. Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí nitơ bằng phương pháp dời nước vì

A. N2 nhẹ hơn không khí.

B. N2 rất ít tan trong nước.

C. N2 không duy trì sự sống, sự cháy.

D. N2 hóa lỏng, hóa rắn ở nhiệt độ rất thấp

Xem đáp án
Đáp án B

Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí nitơ bằng phương pháp dời nước vì N2 rất ít tan trong nước.

................................

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn bài viết Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp chất khí, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11...

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất. 

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Hóa 11 - Giải Hoá 11

    Xem thêm