Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 22: Trợ Động từ trong Tiếng Anh
Trợ Động từ trong Tiếng Anh
Auxiliary Verbs (Các trợ động từ) là các động từ be, do, have, will khi được sử dụng kèm theo một động từ khác (full verb) để tạo thành một câu hỏi, một câu phủ định, một câu chia ở thì phức (compound tenses: như thì tiếp diễn, hoàn thành) hay thể bị động (passive voice).
Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 18: Phân biệt thì tương lai gần và tương lai đơn
Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 19: Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 20: Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng
BÀI HỌC TRƯỚC: Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 21: Động từ TO BE trong Tiếng Anh
1. Động từ "be" có thể được sử dụng như một auxiliary verb hay một full verb.
Khi sử dụng "be" như một auxiliary verb
Chúng ta thường sử dụng trong các câu chia với các thì tiếp diễn hoặc ở thể bị động.
Các thì tiếp diễn:
Hiện tại tiếp diễn/Quá khứ tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
He has been playing football for 3 hours.
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
He had been playing football since we came to his house.
Thể bị động
Hiện tại/ quá khứ đơn
The house is/ was built.
Hiện tại/ quá khứ hoàn thành
The house has/ had been built.
Tương lai đơn
The house will be built.
Khi sử dụng "be" như một full verb
Chúng ta không cần đến một auxiliary verb để bổ nghĩa cho nó trong các câu phủ định hoặc câu hỏi:
Dạng khẳng định (positive):
Dạng phủ định (negative):
Mary wasn't the winner in the race.
Dạng nghi vấn (question):
2. Động từ "have" cũng có thể được sử dụng như một auxiliary verb hay một full verb.
Khi sử dụng "have" như một auxiliary verb
Chúng ta thường sử dụng trong các câu chia với các thì hoàn thành ở thể chủ động hoặc bị động. (sử dụng phân từ quá khứ - past participles -của full verb).
Các thì phức - Thể chủ động:
Hiện tại hoàn thành đơn
He has played football for 3 hours.
Qúa khứ hoàn thành đơn
He had played football for 3 hours before you came.
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
He has been playing football.
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
He had been playing football.
Các thì phức - Thể bị động:
Hiện tại/ Quá khứ hoàn thành
The house has/ had been built.
Khi sử dụng "have" như một full verb
"have" mang nghĩa sở hữu (có). Trong tiếng Anh - Anh (British English) chúng ta thường sử dụng have got để diễn tả sự sở hữu (have là auxiliary verb, còn got là full verb).
Full verb:
Auxiliary verb:
I have got a car.
You have not got a car.
Have you got a car?
3. Động từ "will" chỉ có thể được sử dụng như là một auxiliary verb.
Sử dụng "will" trong các câu chia ở thì tương lai.
Tương lai đơn
Tương lai hoàn thành
He will have played football.
4. Động từ "do" có thể được sử dụng như một auxiliary verb hay một full verb.
Sử dụng "do" như một auxiliary verb trong các câu phủ định và nghi vấn
Để bổ nghĩa cho hầu hết các động từ (trừ be, will, have got và các modal verbs) ở thì Hiện tại đơn và Quá khứ đơn.
Trong câu phủ định:
Hiện tại đơn
He does not play football.
Quá khứ đơn
He did not play football.
Trong câu nghi vấn:
Hiện tại đơn
Does he play football?
Quá khứ đơn
Did he play football?
"Do" được sử dụng như một full verb mang nghĩa "làm (việc gì đó)"
Trong các câu phủ định hoặc nghi vấn chúng ta cần sử dụng một auxiliary "do" khác để bổ nghĩa cho full verb đang dùng.
Khẳng định (positive):
She does her homework every day.
Phủ định (negative):
She doesn't do her homework every day.
Nghi vấn (question):
5. Nghĩa của một số Auxiliary Verbs chính (bao gồm cả các modal verbs):
Will: dự định, sẽ
I will open the door for you.
I will be there at 8:00.
Shall: dự định (dùng với ý trang trọng hơn), đã quyết định sẽ. Shall chỉ dùng cho ngôi I và we
Where shall we sit?
We shall ask the committee.
May / Can: có thể (làm gì)
Can fish live in the river?
It may rain tomorrow.
Can / Could / May: được phép (làm gì)
May I help you?
You can take both of them?
Must: thể hiện sự chắc chắn, cần thiết
This step must be next.
It must be her purse.
Must / Have to: phải (làm gì), mang nghĩa yêu cầu, bắt buộc
Everyone must be on time.
They have to work late.
Should / Ought to / Had better: nên (khuyên)
You should call her.
We ought to get there early
Should have / Could have + past participle: giả định không có thực, không xảy ra.
She should have read the book.
They could have won, but they didn't.
Dùng trong câu điều kiện conditional sentences loại 3:
If you had worked harder, you would have passed the exam. (Nếu bạn học chăm hơn thì bạn đã thi đỗ rồi. - Việc thi đỗ là không có thực và học chăm chỉ là giả định.)
Used to / Would: làm gì trong quá khứ
We used to talk every day.
In the spring, I would plant flowers.
BÀI HỌC TIẾP THEO: Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 23: Động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh (Phần 1)