Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 21: Động từ TO BE trong Tiếng Anh
Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 21: Động từ TO BE trong Tiếng Anh
Một trong những vấn đề gây trở ngại cho người học tiếng Anh đó là động từ "to be". Động từ to be gây khó ở chỗ trong tiếng Việt không có khái niệm tương đương. Khi giới thiệu động từ này, giáo viên cũng gặp không ít khó khăn trong việc diễn đạt, giải thích sao cho học sinh hiểu động từ "to be" là gì. Về phía học sinh cũng thường không hiểu động từ đó được sử dụng để làm gì, có tác dụng gì trong câu. Bài học ngày hôm nay sẽ giới thiệu cho bạn định nghĩa và cách dùng chính xác của động từ tobe.
Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 17: Cấu trúc và cách sử dụng thì Tương lai gần
Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 18: Phân biệt thì tương lai gần và tương lai đơn
Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 19: Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Bài học trước: Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 20: Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng
Động từ TO BE là động từ cơ bản nhất trong tiếng Anh, nhưng lại là một động từ đặc biệt.
Trong thì hiện tại đơn, động từ TO BE có tất cả 3 biến thể là AM, IS và ARE. Ta dùng các biến thể đó tương ứng với chủ ngữ nhất định , như sau:
* AM: Dùng cho chủ ngữ duy nhất là I
I AM... (viết tắt = I'M...)
* IS: Dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, bao gồm HE, SHE, IT và bất cứ danh từ số ít nào
SHE IS... (viết tắt = SHE'S...)
HE IS...(viết tắt = HE'S...)
IT IS...(viết tắt = IT'S...)
THE DOG IS...
PETER IS...
THE TABLE IS ...
* ARE: Dùng cho chủ ngữ là YOU, WE, THEY, và bất cứ chủ ngữ số nhiều nào
YOU ARE... (viết tắt =YOU'RE...)
WE ARE...(viết tắt = WE'RE...)
THEY ARE...(viết tắt = THEY'RE...)
YOU AND I ARE...
HE AND I ARE ...
THE DOG AND THE CAT ARE...
* Khi nào ta phải dùng thì hiện tại đơn của động từ TO BE?
- Khi ta muốn giới thiệu tên hoặc địa điểm, hoặc tính chất, trạng thái của một người, con vật hoặc sự kiện trong hiện tại.
* Với Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE, ta có thể đặt được những câu như thế nào?
- Vốn từ càng nhiều, bạn càng đặt được nhiều câu. Về kiểu câu, bạn sẽ đặt được những câu như vài thí dụ sau:
- Tôi là bác sĩ.
- Cô ấy là sinh viên.
- Bà tôi rất già.
- Cái cây viết ở trên bàn.
- Em mệt không?
- Nó không thành thật
- Con gái bạn rất đẹp.
*Công thức Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE:
Từ giờ trở đi bạn hãy nhớ, khi học công thức một thì nào, ta luôn học 3 thể của nó:
Thể khẳng định: là một câu nói xác định, không có chữ "KHÔNG" trong đó.
Chủ ngữ + AM / IS / ARE + Bổ ngữ
I AM A TEACHER. (Tôi là giáo viên).
HE IS A STUDENT. (Anh ấy là sinh viên)
SHE IS A SINGER. (Cô ta là ca sĩ)
YOU ARE MR.SMITH.
Thể phủ định: là một câu nói phủ nhận điều gì đó, có chữ "KHÔNG" ngay sau chủ ngữ.
Chủ ngữ + AM / IS / ARE + NOT + Bổ ngữ
+Cách viết tắt:
I AM NOT = I'M NOT
IS NOT = ISN'T
ARE NOT = AREN'T
HE IS NOT HANDSOME. (Anh ấy không đẹp trai)
YOU ARE NOT STUPID. (Bạn không có ngu)
Thể nghi vấn: là một câu hỏi :
AM / IS / ARE + Chủ ngữ + Bổ ngữ?
IS HE HANDSOME = Anh ấy đẹp trai không?
AM I TOO FAT? = Tôi có quá mập không vậy?
IS SHE PRETTY? = Cô ấy đẹp không hả?
IS HE RICH? = Ông ta giàu không vậy?
ARE YOU MR.SMITH? = ÔNG LÀ ÔNG SMITH đúng không?
Cách chia động từ "to be" ở thì Quá khứ đơn
Hình thức quá khứ đơn của "to be" là: "was" và "were".
Ta dùng hình thức quá khứ đơn để chỉ những sự kiện đã xảy ra trước đây.
Thể khẳng định:
I was ...
We were...
You were ...
They were ...
He was ...
She was ...
It was ...
VD: He was a teacher ten years ago. Ông ấy đã làm nghề dạy học 10 năm về trước.
They were in Tokyo last year. Họ đã có mặt ở Tokyo hồi năm trước.
Thể phủ định:
I was not (wasn't) ...
we were not (weren't) ...
you were not (weren't) ...
they were not (weren't) ...
he was not (wasn't) ...
she was not (wasn't) ...
it was not (wasn't) ...
Thể nghi vấn
Was I ... ?
Were we ... ?
Were you ... ?
Were they ... ?
Was he ... ?
Was she ... ?
Was it ... ?
(Dịch sang tiếng Việt là "Có phải ... không?", "...phải không?")
Trả lời khẳng định:
Yes, S + (was/were).
Trả lời phủ định:
No, S + (wasn't/weren't).
Was he in Japan last summer? Anh ấy đã có mặt ở Nhật Bản mùa hè năm trước phải không?
Yes, he was. Vâng, phải.
Hoặc: Yes, he was in Japan last summer. Vâng, anh ấy đã có mặt ở Nhật Bản mùa hè năm trước.
No, he wasn't. Không, không phải.
Hoặc: No, he wasn't in Japan last summer. Không, anh ấy đã không có mặt ở Nhật Bản mùa hè năm trước.
Nguyên tắc chung: trong câu hỏi, động từ "to be" đứng trước chủ từ, và chẩm hỏi cuối câu.
Chúc các bạn học tốt tiếng Anh!
BÀI HỌC TIẾP THEO: Trợ Động từ trong Tiếng Anh
Vậy là chúng ta đã kết thúc bài học về động từ tobe trong Tiếng Anh rôi, mời bạn kiểm tra lại kiến thức của bản thân qua bài tập sau nhé: