Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 17: Cấu trúc và cách sử dụng thì Tương lai gần

THÌ TƯƠNG LAI GẦN (Be going to)

Trong bài Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 17: Cấu trúc và cách sử dụng thì Tương lai gần, chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu trúc, cách sử dụng, các dấu hiệu nhận biết trong thì tương lai gần. Sau đó, mời các bạn củng cố lại kiến thức với Bài tập thì trắc nghiệm và bài tập tự luận tương lai gần trong Tiếng Anh có đáp án.

Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 13: Cách dùng thì Hiện tại Hoàn thành

Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 14: Phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 15: Cấu trúc và cách dùng thì Quá khứ hoàn thành

Bài học trước: Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 16: Cấu trúc và cách dùng thì Tương lai đơn

I- CẤU TRÚC CỦA THÌ TƯƠNG LAI GẦN

1. Khẳng định:

S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)

Thì tương lai gần (Near future tense)

Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ
  • is/ am/ are: là 3 dạng của "to be"
  • V(nguyên thể): Động từ ở dạng nguyên thể

CHÚ Ý:

- S = I + am = I'm

- S = He/ She/ It + is = He's/ She's/ It's

- S = We/ You/ They + are = We're/ You're/ They're

Thì tương lai gần trong tiếng Anh

Ví dụ:

- He is going to fly in business class. (Anh ấy đi máy bay hạng thương gia)

Thì tương lai gần trong tiếng Anh

2. Phủ định:

S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể)

Phân biệt thì tương lai gần và tương lai đơn

Câu phủ định ta chỉ cần thêm "not" vào ngay sau động từ "to be".

CHÚ Ý:

- am not: không có dạng viết tắt

- is not = isn't

- are not = aren't

Eg1. I am not going to attend the class tomorrow because I'm very tired.(Tôi sẽ không tham dự lớp học ngày mai vì tôi rất mệt.)

Eg2.

Cấu trúc sử dụng Thì tương lai đơn

3. Câu hỏi:

Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?

Thì tương lai đơn và thì tương lai gần

Trả lời:

Yes, S + is/am/ are.

No, S + is/am/are.

Câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ "to be" lên trước chủ ngữ.

Eg1. Are you going to fly to America this weekend? (Bạn sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à?)

Yes, I am./ No, I'm not.

Eg2.

Cấu trúc thì tương lai gần

4. Chú ý:

- Động từ "GO" khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc:

S + is/ am/ are + going

Chứ ta không sử dụng: S + is/ am/ are + going to + go

Ví dụ:

- I am going to the party tonight. (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.)

Thì tương lai gần là một trong những thì khá đơn giản của ngữ pháp Tiếng Anh, tuy nhiên nếu không nắm vững bạn rất dễ nhầm lẫn với thì tương lai đơn. Sau khi ôn lại lý thuyết của thì này, các bạn hãy kiểm tra bằng bài tập thì tương lai gần be going to dưới đây nhé. Chúc bạn làm bài tốt!

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ TƯƠNG LAI GẦN

1. Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.

Eg1. He is going to get married this year. (Anh ta dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)

Bài tập thì tương lai gần

Eg2.

Bài tập tiếng Anh về thì tương lai gần

2. Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.

Ví dụ:

- Look at those dark clouds! It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây kia kìa! Trời sắp mưa đấy.)

Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai gần

Eg2.

Cách dùng thì Tương lai gần

III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI GẦN

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.

- in + thời gian: trong ... nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

- tomorrow: ngày mai

Bài tập thì tương lai gần có đáp án

- Next day: ngày hôm tới

- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Eg. Tomorrow I am going to visit my parents in New York. I have just bought the ticket. (Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ tôi ở New York. Tôi vừa mới mua vé rồi.)

Ta thấy "Ngày mai" là thời gian trong tương lai. "Tôi vừa mới mua vé" là dẫn chứng cụ thể cho việc sẽ "đi thăm bố mẹ ở New York".

IV- BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI GẦN

Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. She (come) to her grandfather's house in the countryside next week.

2. We (go) camping this weekend.

3. I (have) my hair cut tomorrow because it's too long.

4. She (buy) a new house next month because she has had enough money.

5. Our grandparents (visit) our house tomorrow. They have just informed us.

6. My father (play) tennis in 15 minutes because he has just worn sport clothes.

7. My mother (go) out because she is making up her face.

8. They (sell) their old house because they has just bought a new one.

V- ĐÁP ÁN

1. She (come) to her grandfather's house in the countryside next week.

- is going to come (Cô ấy sẽ tới nhà của ông bà ở quê vào tuần tới.)

2. We (go) camping this weekend.

- are going camping (Chúng tôi sẽ đi cắm trại vào cuối tuần này.)

3. I (have) my hair cut tomorrow because it's too long.

- am going to have (Tôi sẽ cắt tóc vào ngày mai bởi vì nó quá dài.)

4. She (buy) a new house next month because she has had enough money.

- is going to buy (Cô ấy sẽ mua một ngôi nhà vào tháng tới bởi vì cô ấy đã có đủ tiền.)

5. Our grandparents (visit) our house tomorrow. They have just informed us.

- are going to visit (Ông bà của tôi sẽ tới nhà của chúng tôi vào ngày mai. Họ vừa mới thông báo với chúng tôi.)

6. My father (play) tennis in 15 minutes because he has just worn sport clothes.

- are going to play (15 phút nữa bố tôi sẽ chơi tennis bởi vì ông ấy vừa mới mặc quần áo thể thao.)

7. My mother (go) out because she is making up her face.

- is going out (Mẹ tôi sẽ đi ra ngoài bởi vì bà ấy đang trang điểm.)

8. They (sell) their old house because they has just bought a new one.

- are going to sell (Họ sẽ bán ngôi nhà cũ bởi vì họ vừa mới mua một ngôi nhà mới.)

Bài học Tiếp theo: Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 18: Phân biệt thì tương lai gần và tương lai đơn

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh cho người đi làm

    Xem thêm