Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 16: Cấu trúc và cách dùng thì Tương lai đơn

Thì tương lai đơn (Simple future tense)

Nắm vững thì Tương lai đơn nhanh chóng và dễ dàng! Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả về một hành động sẽ xảy ra sau khi nói hoặc tại một thời điểm trong tương lai. Đồng thời, nó cũng thường được dùng khi diễn đạt một điều ước hoặc một dự đoán. Dưới đây là bài học và bài tập về Simple future tense. Mời các bạn tham khảo.

Tự học Ngữ pháp tiếng Anh bài 12: Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành

Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 13: Cách dùng thì Hiện tại Hoàn thành

Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 14: Phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Bài học trước: Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 15: Cấu trúc và cách dùng thì Quá khứ hoàn thành

Cấu trúc sử dụng Thì tương lai đơn

Trước tiên, mời bạn theo dõi video học Thì Tương lai đơn và sau đó chũng ta cùng phân tích các cấu trúc, cách sử dụng và ví dụ về Thì Tương lai đơn nhé các bạn:

I- CẤU TRÚC CỦA THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

1. Khẳng định:

S + will + V(nguyên thể)

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

Will: trợ động từ

V(nguyên thể): động từ ở dạng nguyên thể

Dạng rút gọn:

Thì tương lai đơn và thì tương lai gần

Eg1.

- I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)

Eg2.

Cách sử dụng thì tương lai đơn

2. Phủ định:

S + will not + V(nguyên thể)

Thì tương lai đơn - simple future

Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm "not" vào ngay sau "will".

Dạng rút gọn:

Cách sử dụng thì tương lai đơn trong tiếng Anh

Eg1.

- I won't tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)

Eg2.

Cấu trúc và bài tập thì tương lai

3. Câu hỏi:

Will + S + V(nguyên thể)

Bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần Tiếng Anh

Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won't.

Câu hỏi trong thì tương lai đơn ta chỉ cần đảo "will" lên trước chủ ngữ.

Eg1.

- Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)

Yes, I will./ No, I won't.

Eg2.

Cấu trúc sử dụng Thì tương lai đơn

Bảng tổng hợp cấu trúc thì Tương lai đơn:

Bài tập thì Tương lai đơn

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

1. Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói.

Eg1. - Are you going to the supermarket now? I will go with you. (Bây giờ bạn đang tới siêu thị à? Tớ sẽ đi với bạn.)

Ta thấy quyết định đi siêu thị được nảy ra ngay tại thời điểm nói khi thấy một người khác cũng đi siêu thị.

Eg2.

Cấu trúc của thì tương lai đơn

2. Diễn tả một dự đoán không có căn cứ.

Eg1.

- I think she will come to the party. (Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tới bữa tiệc.)

Ta thấy đây là một dự đoán chủ quan không có căn cứ nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

Eg2.

Cách sử dụng thì tương lai đơn

3. Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị.

Eg1.

- I promise that I will tell you the truth. (Tôi hứa là tôi sẽ nói với bạn sự thật.)

Đây là một lời hứa nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

Eg2.

Dấu hiệu nhận biết thì Tương Lai Đơn

Eg3.

Bài tập thì Tương Lai Đơn

4. Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.

Eg1.

Bài tập thì tương lai đơn có đáp án

Eg2.

- If it stops raining soon, we will go to the cinema. (Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tôi sẽ đi tới rạp chiếu phim.)

Ta thấy việc "tạnh mưa sớm" hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại I để diễn đạt và mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn.

Mời bạn làm Bài tập về cấu trúc và cách dùng thì tương lai đơn trong Tiếng Anh được biên soạn bởi VnDoc.com gồm bài tập lý thuyêt và bài tập trắc nghiệm về thì tương lai giúp bạn củng cố lại kiến thức Tiếng Anh,học tập và ôn thi hiệu quả. Thì tương lai đơn tuy dễ sử dụng nhưng nếu không lyện tập thường xuyên sẽ không tạo ra được phản xạ Tiếng Anh thành thạo. Vì vậy, các bạn cùng thử sức với bài tập thì tương lại đơn dưới đây nhé.

III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

- in + thời gian: trong ... nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

- tomorrow: ngày mai

- Next day: ngày hôm tới

- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:

- think/ believe/ suppose/ ...: nghĩ/ tin/ cho là

- perhaps: có lẽ

- probably: có lẽ

Bài tiếp theo: Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 17: Cấu trúc và cách sử dụng thì Tương lai gần

Vậy là các bạn đã hoàn thành xong cấu trúc và cách dùng thì Tương lai đơn, mời bạn tham khảo bài tập tự luận về thì Tương lai đơn trong Tiếng Anh sau đây:

IV- BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:

1. They (do) it for you tomorrow.

2. My father (call) you in 5 minutes.

4. We believe that she (recover) from her illness soon.

5. I promise I (return) school on time.

6. If it rains, he (stay) at home.

7. You (take) me to the zoo this weekend?

8. I think he (not come) back his hometown.

Bài 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh.

1. She/ hope/ that/ Mary/ come/ party/ tonight.

....................................................................................

2. I/ finish/ my report/ 2 days.

....................................................................................

3. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam.

....................................................................................

4. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.

....................................................................................

5. you/ please/ give/ me/ lift/ station?

....................................................................................

V- ĐÁP ÁN

Bài 1:

1. They (do) it for you tomorrow.

- will do (Họ sẽ làm việc đó cho bạn vào ngày mai.)

2. My father (call) you in 5 minutes.

- will call (Bố tôi sẽ gọi cho bạn trong 5 phút nữa.)

4. We believe that she (recover) from her illness soon.

- will recover (Chúng rồi tin rằng cô ấy sẽ sớm hồi phục khỏi bệnh tật.)

5. I promise I (return) school on time.

- will return (Tôi hứa sẽ trở về trường đúng giờ.)

6. If it rains, he (stay) at home.

- will stay (Nếu trời mưa, anh ấy sẽ ở nhà.)

7. You (take) me to the zoo this weekend?

- Will you take (Bạn sẽ đưa tớ đến sở thú cuối tuần này chứ?)

8. I think he (not come) back his hometown.

- won't come (Tôi nghĩ rằng anh ta sẽ không quay trở lại quê của anh ta.)

Bài 2:

1. She/ hope/ that/ Mary/ come/ party/ tonight.

- She hopes that Mary will come to the party tonight. (Cô ấy hi vọng rằng Mary sẽ tới bữa tiệc tối nay.)

2. I/ finish/ my report/ 2 days.

- I will finish my report in two days. (Tôi sẽ hoàn thành báo cáo trong 2 ngày nữa.)

3. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam.

- If you don't study hard, you won't pass the final exam. (Nếu bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ không vượt qua được kỳ thi cuối kỳ.)

4. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.

- You look tired, so I will bring you something to eat. (Trông bạn có vẻ mệt mỏi, vì thế tôi sẽ mang cho bạn cái gì đó để ăn.)

5. you/ please/ give/ me/ lift/ station?

- Will you please give me a lift to the station? (Bạn làm ơn cho tôi đi nhờ tới nhà ga được không?)

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh cho người đi làm

    Xem thêm