Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 18: Phân biệt thì tương lai gần và tương lai đơn

Phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần

Thì tương lai đơn và thì tương lai gần là hai dạng thì có ý nghĩa diễn đạt gần tương tự nhau, vì vậy để giúp các bạn phân biệt cấu trúc ngữ pháp và làm bài tập thì tương lai gần và tương lai đơn. Bài học có các ví dụ và giải thích cụ thể để các bạn so sánh hai thì này. Sau khi làm xong bài tập về will và be going to, mời bạn đối chiếu với đáp án được giải thích chi tiết giúp bạn phân biệt được thì tương lai đown và tương lai gần.

Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 14: Phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 15: Cấu trúc và cách dùng thì Quá khứ hoàn thành

Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 16: Cấu trúc và cách dùng thì Tương lai đơn

Bài học trước: Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 17: Cấu trúc và cách sử dụng thì Tương lai gần

Trước hết mời bạn ôn tập lại cấu trúc của thi tương lai đơn và tương lai gần qua sơ đồ mindmap sau:

Bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần Tiếng Anh

I- Phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần

Thì tương lai đơn Thì tương lai gần
Cấu trúc

(+) S + will + V(nguyên thể)
eg1. She will buy a new mobile phone. (Cô ấy sẽ mua một chiếc điện thoại mới.)

eg2.

Cách sử dụng thì tương lai đơn

(+) S + is/am/ are + going to + V(nguyên thể)
eg1. They are going to build a new house this year.
(Họ sẽ xây một ngôi nhà mới trong năm nay.)

eg2.

Thì tương lai gần trong tiếng Anh

(-) S + will + not+ V(nguyên thể)

eg1. He won't come back tomorrow.

(Anh ấy sẽ không quay trở lại vào ngày mai.)

eg2.

Cấu trúc và bài tập thì tương lai

(-) S + is/am/are + not + going to + V (nguyên thể)

eg1. She isn't going to meet her friend's parents tomorrow.-

(Cô ấy sẽ không gặp bố mẹ của bạn cô ấy vào ngày mai.)

eg2.

Cấu trúc sử dụng Thì tương lai đơn

(?) Will + S + V(nguyên thể)?

Trả lời:

Yes, S + will.

No, S + won't.

- Will you bring me something to drink? (Bạn sẽ mang cho tớ cái gì đó để uống chứ?

Yes, I will/ No, I won't

(?) Is/Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?

Trả lời:

Yes, S + is/ am/ are.

No, S + isn't/ am not/ aren't.

- Are you going to sell your apartment? (Bạn sắp bán căn hộ của bạn à?)

Yes, I am./ No, I'm not

Cách sử dụng

1. Dùng để diễn tả một quyết định, ý định nảy ra tức thời ngay tại thời điểm nói

- Ok. I will go with you tomorrow.

(Được rồi. Ngày mai tôi sẽ đi với bạn.)

1. Dùng để diễn tả một dự định đã có kế hoạch từ trước.

- I have bought my ticket because I am going to travel in HCM this weekend.

(Tôi vừa mới mua vé bởi vì tôi sẽ du lịch ở thành phố Hồ Chí Minh vào cuối tuần này.)

Phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần
2. Diễn tả một dự đoán mang tính chủ quan không có căn cứ
- I think it will rain soon. (Tôi nghĩ rằng trời sẽ mưa sớm thôi.)
2. Diễn tả một dự đoán có căn cứ xác định, có dẫn chứng cụ thể
- Look at the dark cloud! It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây đen kia kìa! Trời sắp mưa rồi.)
Ngữ pháp tiếng Anh: Phân biệt tương lai đơn và tương lai gần
Dấu hiệu nhận biết

- think, believe, suppose,...

- perhaps, probably,

- promise

- If (trong câu điều kiện loại I-giả định một điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai)

Ví dụ:

- I believe she will be successful one day. (Tôi tin rằng một ngày nào đó cô ấy sẽ thành công.)

- Dẫn chứng cụ thể

Ví dụ:

- Look at the black cloud on the sky! It is going to rain.

(Hãy nhìn những đám mây đen trên bầu trời kìa! Trời sắp mưa rồi.)

II- Bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:

1. I love London. I (probably / go) there next year.

2. What (wear / you) at the party tonight?

3. I haven't made up my mind yet. But I think I (find) something nice in my mum's wardrobe.

4. I completely forget about this. Give me a moment, I (do) it now.

5. Tonight, I (stay) home. I've rented a video.

6. I feel dreadful. I (be) sick.

7. If you have any problem, I (help) you.

8. The weatherforcast says it (not/ rain) tomorrrow

9. I promise that I (not/ come) late.

10. Look at those clouds. It (rain) now.

Bài 2: Hoàn thành các câu sau sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. I have bought two tickets. My wife and I ________________________ (see) a movie tonight.

2. Mary thinks Peter ________________________ (get) the job.

3. A: "I _________________________(move) from my house tomorrow. I have packed everything"

B: "I _________________________ (come) and help you."

4. If I have enough money, I _________________________ (buy) a new car.

5. I _________________________ (be) there at four o'clock, I promise.

6. The meeting _________________________ (take) place at 4 p.m.

7. If you eat all of that cake, you _________________________ (feel) sick.

8. They _________________________ (be) at home at 10 o'clock because their son is staying alone at home.

9. Perhaps she _________________________ (not / be) able to come tomorrow.

10. Because of the train delay, the meeting _____________(not / take) place at 10 o'clock.

11. If it rains, they _________________________ (not / go) to the seaside.

12. In my opinion, she _________________________ (fail) the exam.

13. He _________________________ ( sell) the car if he doesn't have enough money to build a new house.

14. She is very tired, she _________________________ (take) a rest.

15. According to the weather forecast, it ____________________ (not / rain) this weekend.

16. If you lose your job, what ____________________ (you / do)?

17. In your opinion, ____________________ (she / be) a good teacher?

18. What time ____________________ (the sun / set) today?

19. Do you think she ____________________ ( get) the money from her boss?

20. ____________________(you/ take) the children to the cinema this weekend? I have seen some tickets on the table.

III- ĐÁP ÁN

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:

1. I love London. I (probably / go) there next year.

- will probably go (Tôi yêu Luân Đôn. Có lẽ tôi sẽ tới đó vào năm tới.)

Ta thấy có trạng từ "probably" (có lẽ) là dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, diễn tả một điều không chắc chắn.

2. What (wear / you) at the party tonight?

- are you going to wear (Bạn định mặc gì tại bữa tiệc tối nay?).

Ta hiểu việc tham dự bữa tiệc đã được dự định từ trước rồi nên người nói mới hỏi "bạn định mặc gì khi tới bữa tiệc đó. Khi hỏi về một dự định ta sẽ sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt.

3. I haven't made up my mind yet. But I think I (find) something nice in my mum's wardrobe.

- will find (Tôi vẫn chưa quyết định. Nhưng tôi nghĩ rằng tôi sẽ tìm bộ nào đẹp trong tủ quần áo của mẹ tôi.)

Ta thấy việc "tìm một bộ nào ..." là một quyết định đưa ra ngay tại thời điểm nói. Đồng thời ta thấy động từ "think" (nghĩ rằng) là một dấu hiệu của thì tương lai đơn, diễn tả một suy nghĩ mang tính chủ quan.

4. I completely forget about this. Give me a moment, I (do) it now.

- will do (Tôi hoàn toàn quên việc này. Cho tôi một chút thời gian, tôi sẽ làm nó bây giờ.)

Ta thấy đây là một quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

5. Tonight, I (stay) home. I've rented a video.

- am going to stay (Tối nay tôi sẽ ở nhà. Tôi vừa thuê một video)

Ta thấy việc "tôi vừa thuê một video" là một dẫn chứng cụ thể cho việc "sẽ ở nhà tối nay" vậy nên ta sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt.

6. I feel dreadful. I (be) sick.

- am going to be (Tôi cảm thấy rất tệ. Tôi sắp ốm rồi.)

Ta thấy việc "tôi cảm thấy rất tệ" là dẫn chứng cho dự đoán "sắp ốm" của người nói nên ta sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt.

7. If you have any problem, I (help) you.

- will help (Nếu bạn có vấn đề gì thì tôi sẽ giúp bạn.)

Ta thấy đây là câu điều kiện loại I, giả định một điều có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai, mệnh đề chính ta chia thì tương lai đơn.

8. The weather forcast says it (not/ snow) tomorrow

- isn't going to snow (Dự báo thời tiết nói rằng ngày mai trời sẽ không có tuyết rơi.)

Ta thấy đây là một dự đoán có căn cứ (theo như dự báo thời tiết) nên ta sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt.

9. I promise that I (not/ come) late.

- won't come (Tôi hứa là tôi sẽ không đến muộn nữa.)

Ta thấy có động từ "promise" (hứa) là dấu hiệu của thì tương lai đơn.

10. Look at those clouds. It (rain) now.

- is going to rain

Bài 2: Hoàn thành các câu sau sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. I have bought two tickets. My wife and I are going to see a movie tonight. (Tôi vừa mới mua hai chiếc vé. Vợ tôi và tôi sẽ đi xem phim tối nay.)

Ta thấy việc "mua hai vé" là dẫn chứng cho việc "sẽ đi xem phim" nên ta sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt.

2. Mary thinks Peter will get the job. (Mary nghĩ rằng Peter sẽ nhận được việc.)

Ta thấy động từ "think" là một dấu hiệu của thì tương lai đơn diễn tả một suy đoán mang tính chủ quan.

3. A: "I am going to move from my house tomorrow. I have packed everything." (Tớ sẽ chuyển nhà vào ngày mai. Tớ đã đóng gói mọi thứ rồi.)

Ta thấy việc chuyển nhà là một dự định kế hoạch từ trước vì tính đến thời điểm này thì mọi thứ đã được đóng gói rồi nên ta sẽ sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt.

B: "I will come and help you." (Tớ sẽ đến và giúp bạn)

Ta thấy quyết định này được đưa ra khi nghe thấy người kia nói sẽ chuyển nhà. Đây là một quyết định tức thời nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

4. If I have enough money, I will buy a new car. (Nếu tôi có đủ tiền, tôi sẽ mua một chiếc xe mới.)

Bài học tiếp theo: Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 19: Danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Chia sẻ, đánh giá bài viết
4
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Ngữ pháp tiếng Anh thực hành - Grammar in Use

    Xem thêm