Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập phân tích đa thức thành nhân tử lớp 8

Lớp: Lớp 8
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

VnDoc xin giới thiệu Bài tập phân tích đa thức thành nhân tử bao gồm các phương pháp và các bài luyện tập chuyên đề phân tích đa thức thành nhân tử. Hi vọng tài liệu để học tốt Toán lớp 8 này sẽ giúp các bạn học tốt môn Toán, củng cố và nâng cao các kiến thức đã học. Mời các bạn cùng tham khảo.

1. Định nghĩa

– Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.

Ví dụ: Phân tích các đa thức sau thành phân tử:

a) 2x^2+5x-3=(2x-1).(x+3)\(2x^2+5x-3=(2x-1).(x+3)\)

b) x-2\sqrt{xy}+5\sqrt{x}-10y=[(\sqrt{x})^2-2y\sqrt{x}]+(5\sqrt{x}-10y)\(x-2\sqrt{xy}+5\sqrt{x}-10y=[(\sqrt{x})^2-2y\sqrt{x}]+(5\sqrt{x}-10y)\)

=\sqrt{x}(\sqrt{x}-2y)+5(\sqrt{x}-2y)\(=\sqrt{x}(\sqrt{x}-2y)+5(\sqrt{x}-2y)\)

=(\sqrt{x}-2y)(\sqrt{x}+5)\(=(\sqrt{x}-2y)(\sqrt{x}+5)\)

2. Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử

a) Phương pháp đặt nhân tử chung:

– Nếu tất cả các hạng tử của đa thức có một nhân tử chung thì đa thức đó được biểu diễn thành một tích của nhân tử chung với một đa thức khác.

– Công thức: AB + AC = A(B + C)

Ví dụ:

1. 5x(y+1)-2(y+1)=(y+1)(5x-2)\(5x(y+1)-2(y+1)=(y+1)(5x-2)\)

2. 3x+12\sqrt{x}y=3\sqrt{x}(\sqrt{x}+4y)\(3x+12\sqrt{x}y=3\sqrt{x}(\sqrt{x}+4y)\)

b) Phương pháp dùng hằng đẳng thức:

– Nếu đa thức là một vế của hằng đẳng thức đáng nhớ nào đó thì có thể dùng hằng đẳng thức đó để biểu diễn đa thức này thành tích các đa thức.

* Những hằng đẳng thức đáng nhớ:

(A+B)^2=A^2+2AB+B^2\((A+B)^2=A^2+2AB+B^2\)

(A-B)^2=A^2-2AB+B^2\((A-B)^2=A^2-2AB+B^2\)

A^2-B^2=(A+B)(A-B)\(A^2-B^2=(A+B)(A-B)\)

(A+B)^3=A^3+3A^2B+3AB^2+B^3\((A+B)^3=A^3+3A^2B+3AB^2+B^3\)

(A-B)^3=A^3-3A^2B+3AB^2-B^3\((A-B)^3=A^3-3A^2B+3AB^2-B^3\)

A^3+B^3=(A+B)(A^2-AB+B^2)\(A^3+B^3=(A+B)(A^2-AB+B^2)\)

A^3-B^3=(A-B)(A^2+AB+B^2)\(A^3-B^3=(A-B)(A^2+AB+B^2)\)

Ví dụ: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

1. x^2-4x+4=(x-2)^2\(x^2-4x+4=(x-2)^2\)

2. x^2-9=(x-3)(x+3)\(x^2-9=(x-3)(x+3)\)

3. (x+y)^2-(x-y)^2=[(x+y)+(x-y)][(x+y)-(x-y)]=2x.2y=4xy\((x+y)^2-(x-y)^2=[(x+y)+(x-y)][(x+y)-(x-y)]=2x.2y=4xy\)

Cách khác: (x+y)^2-(x-y)^2=x^2+2xy+y^2-(x^2-2xy+y^2)=4xy\((x+y)^2-(x-y)^2=x^2+2xy+y^2-(x^2-2xy+y^2)=4xy\)

c) Phương pháp nhóm hạng tử:

– Nhóm một số hạng tử của một đa thức một cách thích hợp để có thể đặt được nhân tử chung hoặc dùng hằng đẳng thức đáng nhớ.

Ví dụ:

1) x^2-2xy+5x-10y=(x^2-2xy)+(5x-10y)\(x^2-2xy+5x-10y=(x^2-2xy)+(5x-10y)\)

=x(x-2y)+5(x-2y)\(=x(x-2y)+5(x-2y)\)

=(x-2y)(x+5)\(=(x-2y)(x+5)\)

2. x-3\sqrt{x}+\sqrt{x}y-3y=(x-3\sqrt{x})+(\sqrt{x}y-3y)\(x-3\sqrt{x}+\sqrt{x}y-3y=(x-3\sqrt{x})+(\sqrt{x}y-3y)\)

=\sqrt{x}(\sqrt{x}-3)+y(\sqrt{x}-3)\(=\sqrt{x}(\sqrt{x}-3)+y(\sqrt{x}-3)\)

=(\sqrt{x}-3)(\sqrt{x}+y)\(=(\sqrt{x}-3)(\sqrt{x}+y)\)

d. Phương pháp tách một hạng tử: (trường hợp đặc biệt của tam thức bậc 2 có nghiệm)

– Tam thức bậc hai có dạng:

ax2 + bx + c = ax2 + b1x + b2x + c (a ≠ 0) nếu \left\{\begin{matrix} b_1b_2=ac \\ b_1+b_2=b \end{matrix}\right.\(\left\{\begin{matrix} b_1b_2=ac \\ b_1+b_2=b \end{matrix}\right.\)

Ví dụ:

a) 2x^2-3x+1=2x^2-2x-x+1\(2x^2-3x+1=2x^2-2x-x+1\)

=2x(x-1)-(x-1)\(=2x(x-1)-(x-1)\)

=(x-1)(2x-1)\(=(x-1)(2x-1)\)

b) y-3\sqrt{y}+2=y-\sqrt{y}-2\sqrt{y}+2\(y-3\sqrt{y}+2=y-\sqrt{y}-2\sqrt{y}+2\)

=\sqrt{y}(\sqrt{y}-1)-2(\sqrt{y}-1)\(=\sqrt{y}(\sqrt{y}-1)-2(\sqrt{y}-1)\)

=(\sqrt{y}-2)(y-1)\(=(\sqrt{y}-2)(y-1)\)

e. Phương pháp thêm, bớt cùng một hạng tử:

Ví dụ:

a) y^4+64=y^4+16y^2+64-16y^2\(y^4+64=y^4+16y^2+64-16y^2\)

=(y^2+8)^2-(4y)^2\(=(y^2+8)^2-(4y)^2\)

=(y^2+8-4y)(y^2+8+4y)\(=(y^2+8-4y)(y^2+8+4y)\)

b) x^2+4=x^2+4x+4-4x\(x^2+4=x^2+4x+4-4x\)

=(x+2)^2-4x=(x+2)^2-(2\sqrt{x})^2\(=(x+2)^2-4x=(x+2)^2-(2\sqrt{x})^2\)

=(x-2\sqrt{x}+2)(x+2\sqrt{x}+2)\(=(x-2\sqrt{x}+2)(x+2\sqrt{x}+2)\)

g. Phương pháp phối hợp nhiều phương pháp:

Ví dụ:

a) a^3-a^3b-ab^2+b^3=a^2(a-b)-b^2(a-b)\(a^3-a^3b-ab^2+b^3=a^2(a-b)-b^2(a-b)\)

=(a-b)(a^2-b^2)\(=(a-b)(a^2-b^2)\)

=(a-b)(a-b)(a+b)\(=(a-b)(a-b)(a+b)\)

=(a-b)^2(a+b)\(=(a-b)^2(a+b)\)

b) 27x^3\sqrt{y}-a^3b^3\sqrt{y}=\sqrt{y}\left(27x^3-a^3b^3\right)\(27x^3\sqrt{y}-a^3b^3\sqrt{y}=\sqrt{y}\left(27x^3-a^3b^3\right)\)

=\sqrt{y}\left[\left(3x\right)^3-\left(ab\right)^3\right]\(=\sqrt{y}\left[\left(3x\right)^3-\left(ab\right)^3\right]\)

= \sqrt{y}\left(3x-ab\right)\left(9x^2+3xab+a^2b^2\right)\(\sqrt{y}\left(3x-ab\right)\left(9x^2+3xab+a^2b^2\right)\)

3. Bài tập áp dụng Phân tích đa thức thành nhân tử

Bài 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) 14x^2-21xy^2+28x^2y^2=7x(2x-3y^2+4xy^2)\(14x^2-21xy^2+28x^2y^2=7x(2x-3y^2+4xy^2)\)

b) 2(x+3)-x(x+3)=(x+3)(2-x)\(2(x+3)-x(x+3)=(x+3)(2-x)\)

c) x^2+4x-y^2+4=(x+2)^2-y^2=(x+2-y)(x+2+y)\(x^2+4x-y^2+4=(x+2)^2-y^2=(x+2-y)(x+2+y)\)

Bài 2: Giải phương trình sau:

2(x+3)-x(x+3)=0\(2(x+3)-x(x+3)=0\)

⇒ (x + 3)(2 – x) = 0

⇒ x + 3 = 0 hoặc 2 - x = 0

⇒ x = - 3 hoặc x = 2

Vậy nghiệm của phương trình là x1 = - 3, x2 = 2.

Bài 3: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:

a) 8x^3+4x^2-y^3-y^2=(8x^3-y^3)+(4x^2-y^2)\(8x^3+4x^2-y^3-y^2=(8x^3-y^3)+(4x^2-y^2)\)

=\left[\left(2x\right)^{^3}-y^{^3}\right]+\left(4x^2-y^2\right)\(=\left[\left(2x\right)^{^3}-y^{^3}\right]+\left(4x^2-y^2\right)\)

=\left(2x-y\right)\left[\left(2x\right)^{^2}+2xy+y^{^2}\right]+\left(2x+y\right)\left(2x-y\right)\(=\left(2x-y\right)\left[\left(2x\right)^{^2}+2xy+y^{^2}\right]+\left(2x+y\right)\left(2x-y\right)\)

=\left(2x-y\right)\left(4x^2+2xy+y^{^2}+2x+y\right)\(=\left(2x-y\right)\left(4x^2+2xy+y^{^2}+2x+y\right)\)

b) x^2+5x-6=x^2+6x-x-6\(x^2+5x-6=x^2+6x-x-6\)

=x(x+6)-(x+6)=(x+6)(x-1)\(=x(x+6)-(x+6)=(x+6)(x-1)\)

c) a^4+16=a^4+8a^2+16-8a^2\(a^4+16=a^4+8a^2+16-8a^2\)

=(a^2+4)^2-(\sqrt{8}a)^2\(=(a^2+4)^2-(\sqrt{8}a)^2\)

=(a^2+4+\sqrt{8}a)(a^2+4-\sqrt{8}a)\(=(a^2+4+\sqrt{8}a)(a^2+4-\sqrt{8}a)\)

Bài 4: Thực hiện phép chia đa thức sau đây bằng cách phân tích đa thức bị chia thành nhân tử:

a) (x^5+x^3+x^2+1):(x^3+1)\((x^5+x^3+x^2+1):(x^3+1)\)

b) (x^2-5x+6):(x-3)\((x^2-5x+6):(x-3)\)

Lời giải:

a) Ta có: x^5+x^3+x^2+1\(x^5+x^3+x^2+1\)

=x^3(x^2+1)+x^2+1=(x^2+1)(x^3+1)\(=x^3(x^2+1)+x^2+1=(x^2+1)(x^3+1)\)

Vậy (x^5+x^3+x^2+1):(x^3+1)\((x^5+x^3+x^2+1):(x^3+1)\)

=(x^2+1)(x^3+1):(x^3+1)=(x^2+1)\(=(x^2+1)(x^3+1):(x^3+1)=(x^2+1)\)

b) Vì\ x^2-5x+6=x^2-3x-2x+6\(Vì\ x^2-5x+6=x^2-3x-2x+6\)

=x(x-3)-2(x-3)=(x-3)(x-2)\(=x(x-3)-2(x-3)=(x-3)(x-2)\)

nên (x^2-5x+6):(x-3)=(x-3)(x-2):(x-3)=(x-2)\((x^2-5x+6):(x-3)=(x-3)(x-2):(x-3)=(x-2)\)

Tải file để xem thêm nhiều bài tập hơn!

...............................

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Bài tập Toán 8

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo